Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập - Trần Minh Thúy Trang

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập - Trần Minh Thúy Trang

1.Mục tiêu

a) Kiến thức:

- Học sinh được củng cố các kiến thức về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, góc nội tiếp cùng chắn một cung.

b) Kỹ năng:

- Học sinh biết vận dụng các kiến thức về: góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, góc nội tiếp cùng chắn một cung vào bài tập tính toán và lập luận.

c) Thái độ

 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình.

2. Chuẩn bị :

a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, đo góc, phấn màu.

b) Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke, đo góc.

3. Phương pháp dạy học

- Phương pháp gợi mở vấn đáp.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

- Phương pháp đàm thọai.

4.Tiến trình

4.1.Ổn định tổ chức:

Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

4.2. Sửa bài tập cũ

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 41: Luyện tập - Trần Minh Thúy Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết: 41
Ngày dạy:	
1.Mục tiêu
a) Kiến thức: 
- Học sinh được củng cố các kiến thức về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, góc nội tiếp cùng chắn một cung.
b) Kỹ năng: 
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức về: góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, góc nội tiếp cùng chắn một cung vào bài tập tính toán và lập luận.
c) Thái độ
 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và thẩm mỹ khi vẽ hình.
2. Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, đo góc, phấn màu.
b) Học sinh: Bảng nhóm, thước kẻ, compa, êke, đo góc.
3. Phương pháp dạy học
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương pháp đàm thọai.
4.Tiến trình 
4.1.Ổn định tổ chức: 
Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2. Sửa bài tập cũ
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 1) Nêu định lý về góc nội tiếp? (2đ)
HS1: 1) Định lý (SGK/73)
2) Sửa bài 16/75/SGK (8đ)
2) Bài 16/75/SGK (hình 19/SGK)
a) 
b)Þ
HS2:
1) Nêu các hệ quả của góc nội tiếp? (4đ)
2) Sửa bài 18/75/SGK (6đ)
HS2: 1) Hệ quả: (SGK/74)
2) Bài18/ 75/ SGK(Hình 20/ SGK)
4.3. Bài tập mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 
Bài 19/75/SGK
GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài 19/75/SGK
HS: Hai HS lần lượt đọc to đề bài
GV: yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: Cả lớp vẽ hình vào tập
 + Một HS lên bảng vẽ hình
GV: Đối với bài này ta có hai trường hợp: điểm S không nằm trên đường thẳng đi qua đường kính và điểm S nằm trên đường thẳng đi qua đường kính
HS: Nêu cách chứng minh SH^AB
 + Một HS lên bảng trình bày
Ta có BM^SA (là góc nội tiếp của (O) chắn nửa đường tròn)
Tương tự: AN^SB
Do đó: BM và AN là hai đường cao của DSAB và H là trực tâm Þ SH^AB (trong một tam giác ba đường cao đồng quy)
Hoạt động 2: 
Bài 20/76/SGK
GV: Đưa đề bài 20/76/SGK (bảng phụ)
HS: Đọc to đề bài
GV: yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
HS: Đại diện các nhóm trình bày bảng
là góc nội tiếp của (O) chắn nửa đường tròn nên = 900
Tương tự ta có: = 900
Suy ra: + = 1800
Vậy ba điểm C; B; D thẳng hàng
4.4 Bài học kinh nghiệm
- Trong một tam giác ba đường cao đồng quy tại một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: 21; 22; 23; 26/ 76 / SGK
- Hướng dẫn bài 22
* Aùp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông h2=b’c’
5.Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_41_luyen_tap_tran_minh_thuy_tran.doc