A . Mục tiêu :
HS nắm được các định lý về liên hệ giữa dây va 2khoảng cách từ từ tâm đến dây của một đường tròn .
HS biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây
Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh
B . Chuẩn bị :
GV thước thẳng , com pa , bảng phụ , bút dạ , phấn màu
HS : Thước thẳng , com pa , bút dạ , bảng nhóm
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Tiết 23:Liªn hÖ gi÷a d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ t©m ®Õn d©y A . Mục tiêu : HS nắm được các định lý về liên hệ giữa dây va 2khoảng cách từ từ tâm đến dây của một đường tròn . HS biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh B . Chuẩn bị : GV thước thẳng , com pa , bảng phụ , bút dạ , phấn màu HS : Thước thẳng , com pa , bút dạ , bảng nhóm C. TiÕn tr×nh lªn líp: Tæ chøc: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Ho¹t ®éng 1: Bµi to¸n 1(10 phót) GV : Giờ học trước ta biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn . Vậy nếu có hai dây của đường tròn , thì dựa vào cơ sở nào ta có thể so sánh được chúng với nhau . Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó ? GV : Ta xét bài toán 1 SGK Tr 104 GV yêu cầu HS đọc đề , Vẽ hình GV : Hãy chứng minh OH2 +HB2 = OK2 +OD2 Hỏi : Kết luận của bài toán còn đúng không , nếu một dây hoặc hai dây là đường kính ? HS đọc đề : HS : Ta có OK ^ CD tại K ; OH ^ AB tại H xét D KOD ( K = 900 ) và D HOB ( H =900 ) Aùp dụng định lý Pitago ta có : OK2 + KD2 = OD2 = R2 OH2 +HB2 = OB2 = R2 Þ OH2 +HB2 = OK2 + KD2 ( = R2 ) Giả sử CD là đường kính Þ K trùng O Þ KO = 0 , KD = R Þ OK2 + KD2 = R2 = OH2 + HB2 Vậy kết luận của bài toán trên vẫn đúng , nếu một dây hay cả hai dây là đường kính Ho¹t ®éng 2: Liªn hÖ gi÷a d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ t©m ®Õn d©y( 23 phót) a ) Định lý : GV cho HS làm ? 1 Từ kết quả bài toán là OH2 + HB2 = OK2+KD2 em nào chứng minh được : a ) Nếu AB = CD thì OH = OK b ) Nếu OH = OK thì AB = CD GV : Qua bài toan 1này ta có thể rút ra điều gì ? Lưu ý : AB ; CD là hai dây trong cùng một đường tròn . OH ; OK là các khoảng cách từ tâm O tới dây AB ; CD GV : Đó chính là nội dung định lý 1 của bài học hôm nay GV đưa bài tập củng cố Bài 1 : Cho hình vẽ trong đó MN = PQ chứng minh rằng : a ) AE = AF b ) AN = AQ b ) Định lý 2 : GV : Cho AB ; CD là hai dây cung của đường tròn ( O ) , OH ^ AB ; OK ^CD . Theo định lý 1 : Nếu AB = CD thì OH = OK Nếu OH = OK thì AB = CD Nếu AB > CD thì OH và OK như thế nào ? GV yêu cầu HS trao đổi nhóm rồi trả lời Hỏi : Hãy phát biểu kết quả này thành một định lý ? GV : Ngược lại nếu OH < OK thì AB so với CD như thế nào ? GV : hãy phát biểu thành định lý GV : Từ những kết quả trên ta có định lý nào ? GV cho HS làm ? 3 GV đưa bài toán lên bảng phụ HS : OH ^ AB , OK ^ CD theo định lý đường kính vuông góc với dây Þ AH = HB = và CK = KD = nếu AB = CD Þ HB = KD Þ HB2 = KD2 Mà OH2 +HB2 = OK2 + KD2 ( c / m trên ) Þ OH2 = OK2 Þ OH = OK HS 2 : Nếu OH = OK Þ OH2 = OK2 Mà OH2 +HB2 = OK2 + KD2 Þ HB2 = KD2 Þ HB = KD Hay Þ AB = CD HS : Trong một đường tròn : -Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm -Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau Một vài HS đọc định lý HS đọc đề bài Trả lời miệng : a ) Nối OA MN = PQ Þ OE = OF ( đ/l về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm ) Þ DOEA = D OFA ( cạnh huyền cạnh góc vuông ) Þ AE = AF (1) b ) Có OE ^MN Þ EN = OF ^ PQ Þ FQ = ( Định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung ) Mà MN = PQ ( gt ) Þ NE = FQ (2) Từ (1) và (2) Þ AE – NE = AF – FQ Þ AN = AQ HS : a ) nếu AB > CD thì AB > CD Þ HB > KD( vì HB = AB ; KD = CD ) Þ HB2 > KD2 Mà OH2 +HB2 = OK2 + KD2 OH2 0 nên OH < OK HS : Trong hai dây của một đường tròn , dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn HS : Nếu OH CD HS : Trong hai dây của một đường tròn dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn HS : Phát biểu định lý 2 Hai HS đọc lại Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố( 12 phót) Bài 12 Tr 106 SGK Gv hướng dẫn HS vẽ hình GV : từ bài toán trên em nào có thể đặt thêm câu hỏi ? Ví dụ từ I kẻ dây MN ^OI Hãy so sánh MN với AB Hỏi : qua giờ học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức gì ? Nêu các định lý về kiến thức đó ? Hướng dẫn về nhà Học kỹ định lý và biết cách chứng minh định lý Bài 13 , 14 , 15 Tr 106 SGK HS : Trả lời miệng : a ) O là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC Þ O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Có OE = OF Þ AC = BC ( Theo định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm ) b ) Có OD > OF Þ AB < CD ( đ/ l 2 về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm ) HS vẽ hình , ghi gt , kl suy nghĩ làm bài GT ( O ; 5 c m ) Dây AB = 8 c m I Î CD , CD ^AB KL a ) Tính khoảng cách từ O đến CD b ) Chứng minh CD = AB HS 1 : Kẻ OH ^ AB tại H , ta có AH = HB = Tam giác vuông OHB có : OB2 = BH2 + OH2 ( đ/ l Pi tago ) 52 = 42 + OH2 Þ OH = 3 c m HS 2 : b ) Kẻ OK ^CD . tứ giác OHIK có H = I = K =900 Þ OHIK là hình chữ nhật Þ OK = IH = 4 – 1 = 3 ( c m ) Có OH = OK Þ AB = CD ( sự liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm ) HS : nêu ý kiến Có thể thay câu c/m CD = AB bằng ccah1 tình độ dài dây CD HS : Phát biểu
Tài liệu đính kèm: