HĐ1: So sánh độ dài(16)
GV nêu bài toán SGK
GV gợi ý xét hai trường hợp
GV lưu ý: Đường kính cũng là dây
Vậy trong đường tròn dây nào là lớn nhất
Cho HS phát biểu định lý 1
HĐ2: quan hệ vuông góc (15)
GV vẽ hình yêu cầu HS phát hiện tính chất có trong hình
GV cùng HS ghi GT, KL của tính chất
Yêu cầu HS chứng minh
HS phát biểu định lý
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
Vậy cần bổ sung thêm điều kiện gì để đường kính AB đi qua trung điểm dây CD sẽ vuông góc với CD ?
Cho HS đọc ĐL 3
HS chứng minh theo hai trường hợp:
HS phát biểu định lý 1
HS: phát hiện CI = DI
Chứng minh:
+ Nếu CD là đường kính ĐL hiển nhiên đúng
+ Nếu CD không là đường kính: COD cân tại O, OI là đường cao nên cũng là đường trung tuyến. Do đó IC = ID
(HS phát biểu)
HS đưa ra trường hợp dây cũng là đường kính
Bổ sung điều kiện CD
HS đọc định lý 3 SGK
Tuần: 11 Ngày Soạn : 04/11/2012 Tiết: 21 Ngày Dạy : 07/11/2012 §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính và dây 2. Kỹ năng: Biết vân dụng định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, vuông góc với dây 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong suy luận, chứng minh II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT,Com pha, tấm bìa hình tròn HS: Com pha, thước. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp: (1’) 9A3: 9A4: Kiểm tra bài cũ: ( 6’) Cách xác định đường tròn, vẽ một đường tròn qua hai điểm bất kỳ . 3. Bài mới:(31’) HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG HĐ1: So sánh độ dài(16’) GV nêu bài toán SGK GV gợi ý xét hai trường hợp GV lưu ý: Đường kính cũng là dây Vậy trong đường tròn dây nào là lớn nhất Cho HS phát biểu định lý 1 HĐ2: quan hệ vuông góc (15’) GV vẽ hình yêu cầu HS phát hiện tính chất có trong hình GV cùng HS ghi GT, KL của tính chất Yêu cầu HS chứng minh HS phát biểu định lý GV yêu cầu HS thực hiện ?1 Vậy cần bổ sung thêm điều kiện gì để đường kính AB đi qua trung điểm dây CD sẽ vuông góc với CD ? Cho HS đọc ĐL 3 HS chứng minh theo hai trường hợp: HS phát biểu định lý 1 HS: phát hiện CI = DI Chứng minh: + Nếu CD là đường kính ĐL hiển nhiên đúng + Nếu CD không là đường kính: DCOD cân tại O, OI là đường cao nên cũng là đường trung tuyến. Do đó IC = ID (HS phát biểu) HS đưa ra trường hợp dây cũng là đường kính Bổ sung điều kiện CD HS đọc định lý 3 SGK 1. So sánh độ dài đường kính và dây Bài toán: Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O, R). Chứng minh AB 2R + Nếu AB là đường kính: AB = 2R + Nếu AB không là đường kính: DOAB: AB < OA + OB = R + R = 2R Vậy ta luôn có AB 2R Đính lý 1 (SGK) 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây Định lý 2: (SGK) GT đt(O, R), đường kính AB, dây CD, AB ^ CD tại I KL IC = ID Định lý 3: (SGK) GT đt(O, R), đường kính AB cắt dây CD () tại trung điểm I KL AB ^ CD 4.Củng cố:(5’) Cho HS làm ?2 OA = 13cm, AM = MB, OM = 5cm AB = ? 5.Hướng dẫn về nhà:(2’) + GV hướng dẫn bài tập 10 SGK + BTVN: 10, 11 SGK 6. Rút Kinh Nghiệm Tuần: 11 Ngày Soạn : 06/11/2012 LUYỆN TẬP Tiết: 22 Ngày Dạy : 08/11/2012 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính và dây 2.Kỹ năng: Biết vân dụng định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, vuông góc với dây 3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong suy luận, chứng minh II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT,Com pha. HS: Com pha, thước. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS (1’) 9A3: 9A4: Kiểm tra bài cũ: ( 6’) HS1: Vẽ môït đường tròn ,vẽ đường kính AB , vẽ dây CD so sánh độ dài giữa AB và CD ? - hãy nêu các mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ? HS2: nhận xét câu trả lời của bạn. Bài mới:(31’) HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG HĐ1: giải bài tập 10(16’) GV cho học sinh đọc đề ,vẽ hình . GV gợi ý: Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Trong tam giác vuông BDC , ta có điều gì ? Tương tự ta có các kết quả nào ? Gọi 1 HS trình bày GV cho HS nhận xét . HĐ 2 : giải bài tập 11(15’) GV cho học sinh đọc đề ,vẽ hình Gợi ý kẻ thêm các đường như hình bên GV lần lượt yêu cầu HS trao đổi thực hiện. - Kẻ OM ^ CD thì M là là gì của CD ? Ta suy ra điều gì ? GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày GV chốt lại Một HS,đọc đề vẽ hình Một HS lên làm DM = ½ BC EM = ½ BC Một HS lên thực hiện HS nhận xét HS thực hiện vào vở học sinh đọc đề ,vẽ hình HS thực hiện lần lượt theo hướng dẫn của GV Một HS vẽ hình HS trao đổi thực hiện Kẻ OM ^ CD thì M là trung điểm của CD MC = MD (1) HS thực hiện vào vở Bài 10 SGK tr104 A D E B C M Giải : a, Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Trong tam giác vuông BDC , ta có : DM = ½ BC Tương tự ta có : EM = ½ BC Hay : DM= EM =BM = CM Điểm M cách đều bốn điểm B,E , D ,C Vậy B,E , D ,C nằm trên đường thẳng tâm M , bán kính bằng ½ BC. 2. Bài 11 SGK tr104: C M D K H A O B a) Kẻ OM ^ CD thì M là trung điểm của CD , cho ta: MC = MD (1) Ta có : AH ^HK => AH//BK BK ^ HK => ABKH là hình thang. Ta cũnng có : OM //AH và O là trung điểm của AB => M là trung điểm của HK => MH = MK (2) Từ (1) và (2) => đfcm. 4.Củng cố:(5’) HS Nhắc lại 2 bài tập vừa thực hiện 5.Hướng dẫn về nhà:(2’) Làm bài tậ 17, 18 sbt Xem trước bài mới . 6. Rút Kinh Nghiệm .
Tài liệu đính kèm: