GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 3 ôn tập lại hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
GV đưa ra bảng phụ ghi bài tập 33. Yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS sửa lại cho đúng những câu sai
GV đưa ra bảng phụ ghi bài tập 33. Yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS sửa lại cho đúng những câu sai
GV đưa ra bài toán có phải AC = 19 và AB = 28 không?
Ta tính góc B trước, so với góc B thì AC là cạnh gì, AB là cạnh gì ?
cách tính
GV hướng dẫn HS bấm máy tìm góc B biết
Tuần: 8 Ngày Soạn: 14/10/2012 Tiết: 15 Ngày Dạy: 18/0/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG I (t1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:HS được hệ thống lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức đó vào giải các bài tập 3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của việc hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần, mỗi chương II. CHUẨN BỊ: GV: Thước, bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn tập kiến thức chương I. III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành giải toán Thuyết trình vấn đáp, ôn tập lí thuyết. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp: (1’) 9A3: 9A4: Kiểm tra bài cũ: ( 7’) Vẽ hình minh họa và viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông GV cùng HS cả lớp sửa sai 3. Bài mới:(30’) HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1 trong SGK GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 2 ôn tập lại đn tỉ số lượng giác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 3 ôn tập lại hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông GV đưa ra bảng phụ ghi bài tập 33. Yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS sửa lại cho đúng những câu sai GV đưa ra bảng phụ ghi bài tập 33. Yêu cầu HS thực hiện Yêu cầu HS sửa lại cho đúng những câu sai GV đưa ra bài toán có phải AC = 19 và AB = 28 không? Ta tính góc B trước, so với góc B thì AC là cạnh gì, AB là cạnh gì ? Þ cách tính GV hướng dẫn HS bấm máy tìm góc B biết HS thực hiện: 1. r2 = qr’ , p2 = qp’ 2. 3. rp = qh 4. h2 = r’p’ ĐN: Sina = Đ/H, Nếu a + b = 900 thì: sin a = cos b, cos a = sin b tan a = cot b, cot a =tan b HS phát biểu và viết hệ thức HS thực hiện và giải thích HS thực hiện và giải thích HS : không mà HS thực hiện I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 1. b2 = ab’ , c2 = ac’ 2. h2 = b’c’ 3. bc = ah 4. 2. Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn 3. Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: b = a. sin B = a . cos C c = a. sin C = a . cos B b = c. tan B = c. cot C c = b. tan C = b. cot B II. BÀI TẬP 1. Bài 33 tr 93 SGK a) (C) b) (D) c) (C) 2. Bài 34 tr 93 SGK a) (C) b) (C) 3. Bài 35 tr 94 SGK Giả sử 4. Củng cố:(5’) Phát biểu các hệ thức lượng trong tam giác vuông ? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) -Học bài -Làm BT 36,37,38,39 SGK 6. Rút Kinh Nghiệm Tuần: 8 Ngày Soạn: 14/10/2012 ÔN TẬP CHƯƠNG I (2) Tiết: 16 Ngày Dạy: 18/10/2012 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thông qua việc giải một số bài tập HS nắm vững hơn các hệ thức lượng trong tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hệ thức đó vào giải các bài tập, rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích vấn đề. 3. Thái độ: HS thấy được vai trò của các hệ thức lượng trong cuộc sống từ đó có ý thức học tập tốt II. CHUẨN BỊ: GV: Thước, bảng phụ ghi bài tập HS: Ôn tập kiến thức chương I III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp Thực hành giải toán, thảo luận nhóm. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp: (1’) 9A3: 9A4: Kiểm tra bài cũ: ( 7’) HS1: Vẽ hình minh họa và viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông HS2: Phát biểu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, hệ thức giữa cạnh và góc trong tgv 3. Bài mới:(30’) HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG GV đưa ra hai trường hợp của bài toán + Trường hợp 1: Hai cạnh góc vuông cạnh nào là cạnh lớn vì sao? Để tính được AC ta làm như thế nào ? GV yêu cầu HS lên thực hiện + Trường hợp 2: Hai cạnh góc vuông cạnh nào là cạnh lớn vì sao? Tính AB ta làm như thế nào ? GV cùng HS phát hiện cách làm Một HS lên trình bày GV đưa ra đề bài Làm sao để chứng minh tam giác biết 3 cạnh là tgv ? Yêu cầu HS lên thực hiện Làm sao tính được góc B, C ? Tính AH? HS có thể nêu các cách giải khác GV có nhiều cách giải trong trường hợp này GV gợi ý: để tính AB ta có thể tính IB và IA trước Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm trình bày ra bảng phụ GV hướng dẫn: GV vẽ hình và gợi ý cho HS về nhà thực hiện Cạnh Ac là cạnh lớn vì có hình chiếu lớn hơn HS nhắc lại mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu Tính AH sau đó tính AC HS lên thực hiện AB > AC HS cùng GV phát hiện cách làm Một HS lên trình bày Dùng định lý Pitago đảo Một HS lên thực hiện Tính sin B Þ góc B Þ góc C Một HS lên trình bày GV nêu các cách giải Một HS lên trình bày HS thực hiện theo nhóm trình bày ra bảng phụ Đại diện các nhóm đưa lời giải IB = IK.tg650 = 380.tg650 815 (m) IA = IK.tg500 = 380.tg500 453 (m) Vậy AB = IB - IA 815 – 453 = 362 (m) HS nghe và ghi 1. Bài 36 tr 94 SGK GS DABC có đường cao AH + Trường hợp 1: BH = 20, HC = 21 Vì HC > HB Þ AC > AB (quan hệ đường xiên và hình chiếu) DAHB vuông tại H Þ AH = BH.tg B = 20.tg450 = 20 DAHC vuông tại H Þ AC2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 841ÞAC = 29 + Trường hợp 2: BH = 21, HC = 20 Vì HC < HB Þ AC < AB (quan hệ đường xiên và hình chiếu) DAHB vuông tại H Þ 2. Bài 37 tr 94 SGK a) DABC có: BC2 = 7,52 = 56,25 AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 = BC2 Vậy DABC vuông tại A (Pitago đảo) Vậy DABC vuông tại A nên b) Khi M nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với BC thì SDMBC = SDABC 3. Bài 38 tr 95 SGK 4. Củng cố:(5’) Phát biểu các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) Học bài - Làm BT 39,40, 41,42 SGK 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: