Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 36 đến 40 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 36 đến 40 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường

Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập sau:

Phiếu học tập số1:

Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:

1. Cộng trừ hai số hữu tỉ.

2. Nhân chia hai số hữu tỉ

3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ

4. Phép toán luỹ thừa:

- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số

- Luỹ thừa của luỹ thừa

- Luỹ thừa của một tích

- Luỹ thừa của một thương

Thảo luận nhóm trong 3 phút

Nhận xét đánh giá trong 2 phút

Phiếu học tập số2:

Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:

1. Tính chất của tỉ lệ thức

2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

4. Quy ước làm tròn số

5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R

Thảo luận nhóm trong 4 phút

 

doc 14 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 36 đến 40 - Năm học 2012-2013 - Quàng Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2012
Ngày giảng: 
21/12/2012 lớp 7C
20/12/2012 lớp 7D
TIẾT 36:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
b. Kỹ năng : 
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.
c. Thái độ : 
- Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học	
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phiếu học tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp trong lúc ôn tập 
* Đặt vấn đề : (1’) 
Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Lý thuyết:(20')
Yêu cầu HS hoàn thiện các bài tập sau:
Phiếu học tập số1:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ.
2. Nhân chia hai số hữu tỉ
3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ
4. Phép toán luỹ thừa:
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Luỹ thừa của luỹ thừa
- Luỹ thừa của một tích
- Luỹ thừa của một thương
1. Với a, b, c, d, m Z, m > 0. Ta có:
- Phép cộng: 
- Phép trừ: 
- Phép nhân: 
- Phép chia: 
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
 - Luỹ thừa: với x, y Q, m, n N
+ am. an= am+n
+ am: an= am-n (m n x 0)
+ (am)n= am.n
+ (x.y)n= xn.yn
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
+ 
Phiếu học tập số2:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1. Tính chất của tỉ lệ thức
2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
4. Quy ước làm tròn số
5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R
Thảo luận nhóm trong 4 phút
 2. Tính chất của tỉ lệ thức:
+ Nếu thì a.d = b.c
+ Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ; 
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ tỉ lệ thức 
Từ dãy tỉ số bằng nhau 
- Ta có N Z Q R
II. Bài tập:(20')
Làm Bài tập 98. a,b
Hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Bài tập 98 (a, b Sgk - 49)
Giải
a. y :-3 
b. y = - 
Làm Bài tập 103(Sgk/50)
Bài 103 (Sgk - 50)
Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b thì ta có điều gì?
Giải
Gọi lãi xuất của hai tổ 1 và 2 lần lượt là a, b
Ta có: và a + b = 12 800 000
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 1 600 000
Vậy a = 1 600 000.3 = 4 800 000
 b = 1 600 000.5 = 8 000 000
Chia lãi theo tỉ lệ 3: 5 điều đó có nghĩa gì?
Hãy vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm a, b?
Chốt lại: đây là dạng toán thực tế thường gặp trong chương trình đại số 7
c. Củng cố, luyện tập (2')
	Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập
- Ôn lại các bài tập đã chữa ở phần ôn tập chương I
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 15/12/2012
Ngày giảng: 
21/12/2012 lớp 7C
20/12/2012 lớp 7D
 	 TIẾT 37: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiếp )
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức : 
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai
b. Kỹ năng : 
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương.
c. Thái độ : 
- Thấy được sự cần thiết phải ôn tập sau một chương của môn học	
2. Chuẩn bị: 
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Phiếu học tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
* Đặt vấn đề : (1’) Trong chương II đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5
b. Tỷ lệ nghịch với 2, 3, 5
Bài tập 1: (13') 
Chia số 310 thành 3 phần
a. Tỷ lệ thuận với 2, 3, 5
Giải
Hai em lên bảng làm bài Mỗi dãy làm một câu.
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c, mà a, b, c tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 và tổng 3 số là 310 ta có:
 và a + b +c = 310
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 vậy:
Nhận xét bài của 2 bạn
Do đó 3 số cần tìm lần lượt là 62; 93 và 155
b. Tỉ lệ nghịch với các số 2, 3, 5
Chữa bài hoàn chỉnh
Gọi 3 số cần tìm lần lượy là x, y, z
* Lưu ý: Chia 1 số thành 3 phần tỉ lệ như vậy ta đưa về bài toán tỉ lệ thuận và áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm 3 số
Chia số 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với . Ta có và x + y +z = 310
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Đưa đề bài lên bảng phụ:
Hai xe ôtô cùng đi từ A đến B. Vận tốc xe I là 60 Km/h. Vận tốc xe II là 40 Km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút.
Tính thời gian mỗi xe đi từ A đến B và chiều dài quãng đường AB.
Do đó 3 số cần tìm là 150; 100 và 60
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
Bài tập 2: (13')
VI = 60 Km/h
VII = 40 Km/h
tII - tI = 30 phút
Tính tI = ? tII = ? SAB = ?
Ôtô đi A đến B: VI = 60 Km/h
 VII = 40 Km/h
 tII - tI = 30 phút
Tính tI = ? tII = ? SAB = ?
Cho học sinh hoạt động nhóm - gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Giải
Gọi thời gian xe I đi là x (h) và thời gian xe II đi là y (h)
Nhận xét - Bổ xung
Xe I đi với vận tốc 60km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40km/h hết y (h)
Hai xe cùng đi một quãng đường do đó vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
 và y - x 
 và y - x 
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Quãng đường AB dài 60.1 = 60 (Km)
Thời gian xe I đi hết 1 giờ, thời gian xe II đi là h = 1h30'
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng ntn?
Bài tập 3: (15')
Cho hàm số y = - 2x
a. Biết điểm A (3; y0) thuộc đồ thị hàm số:
 y = - 2x. Tính y0.
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Giải
a. A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
Ta thay x = 3 và y = y0 vào hàm số y = - 2x
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Có: y0 = -2.3 y = - 6
Muốn tính y0 ta làm như thế nào?
b. Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số:
y = - 2x hay không? Tại sao?
Ta thay x = 3 và y = y0 vào hàm số y = - 2x
Xét điểm B(1,5; 3)
Ta thay x = 1,5 vào hàm số y = - 2x có:
y = -2.1,5 y = - 3 khác tung độ của điểm B
Lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở.
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
c. Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x
Với x = 1 ta được y = - 2.1 = - 2 có A(1; - 2) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x
Muốn vẽ đồ thị hàm số:
 y = - 2x ta làm như thế nào?
Ta vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định thêm 1 điểm khác điểm O
Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở.
Nhận xét - Chữa hoàn chỉnh.
Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = - 2x
x
0
2
1
-2
y
-2
-1
2
1
A
c. Củng cố, luyện tập (1’)
	-Qua bài ôn tập các em cần chú ý đến 2 dạng bài toán : đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Mặt phẳng toạ độ, đồ thị hàm số.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
	- Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và chương II
	- Làm lại các dạng bài tập
	- giờ sau làm bài kiểm tra học kì I
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
Ngày soạn: 20/12/2012
Ngày giảng: 
28/12/2012 lớp 7C
27/12/2012 lớp 7D
TIẾT 38+39:
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Mục tiêu bài kiểm tra:
a. Kiến thức:
	- Kiểm tra được học sinh một số kiến thức trọng tâm của chương trình học kì I.
Chủ đề 1: Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Chủ đề 2: Tỉ lệ thức. Tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau
Chủ đề 3: Đồ thị hàm số y = ax ( )
b. Kĩ năng:	
	- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận
	- Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán
c. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra
2. Hình thức kiểm tra: - Tự luận
3. Khung ma trận đề kiểm tra.
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác
Nhận biết được 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Nhận biết được các trường hợp bằng nhau của tam giác
Chứng minh được hai tam giác bằng nhau
Số câu
1
1
2
Số điểm Tỉ lệ %
1 10%
3 = 30% 
4 = 40%
2. Tỉ lệ thức. Tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau
Nắm được tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau.
Nắm được tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau.
Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
2,5 25%
2,5 = 25%
3. Đồ thị hàm số y = ax ( )
Nhận biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax ( )
Nêu được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax 
Nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax 
Vẽ được đồ thị của hàm số dạng y = ax 
Số câu
1
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
1 10%
2,5 25% 
3,5 = 35%
Tổng số câu
3
2
5
Tổng số điểm %
4,5 45%
5,5 55%
10 = 100%
4. Đề kiểm tra và đáp án chấm.
a. Nội dung đề
Câu 1: ( 2 điểm )
a/ Nªu tr­êng hîp b»ng nhau thø nhÊt cña tam gi¸c ( c.c.c)
 Khi nµo ta cã thÓ kÕt luËn ®­îc theo tr­êng hîp c.c.c
b/ Đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào? Em hãy nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ?
Câu 2: ( 2,5 điểm )
Tìm các số a, b, c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b + c = 22.
Câu 3: ( 2,5 điểm )
Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x ? 
Câu 4: ( 3 điểm ) D
 Cho và ( Hình vẽ )
Chứng minh rằng:
a. .
b. DE là tia phân giác của góc A B
 E 
b. Đáp án biểu điểm. 
Câu 1: ( 2 điểm )
a/ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ( 1 điểm )
Nếu và có: A A’
 B’
Thì B C C’
	( 1 điểm )
b/ Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. ( 1 điểm)
Vì đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ nên khi vẽ ta chỉ cần xác định thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O. Muốn vậy ta cho x một giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng của y. Cặp giá trị đó là tọa độ của điểm thứ hai. ( 1 điểm )
Câu 2: ( 2,5 điểm ) 
Ta có a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b + c = 22 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 ( 1 điểm )
 ( 0,5 điểm )
 	 ( 0,5 điểm )
 	 ( 0,5 điểm )
Câu 3: ( 2,5 điểm ) Hàm số y = - 2x 
Cho x = - 1 y = ( - 2 ) . ( - 1 ) = 2 2
Vậy điểm A ( -1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x ( 1,5 điểm )
Vẽ hình đẹp chính xác 1 điểm 1 O x
Câu 4: ( 3 điểm ) 
Cho và D
 GT AD = BD
AE = BE ( 1 điểm )
 KL a. .
b. DE là tia phân giác của góc B
 Chứng minh.
a. ( 1 điểm ) A 
Xét hai tam giác và E
Có: AD = BD ( giả thiết )
 AE = BE ( giả thiết ) 
 DE là cạnh chung 
 ( c.c.c )
b. ( 1 điểm ) 
Ta có chứng minh trên
 ADE = BDE ( góc tương ứng )
Hay DE là tia phân giác của góc 
5. §¸nh gi¸ nhËn xÐt sau khi chÊm bµi kiÓm tra.
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................
6.Hướng dẫn chuẩn bị bài sau:
	- Tiết sau trả bài KT.
Ngày soạn: 21/12/2012
Ngày giảng: 
29/12/2012 lớp 7C
29/12/2012 lớp 7D
TIẾT 40: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
	- Thông báo kết quả bài kiểm tra cho mỗi học sinh
- Chữa cho học sinh bài kiểm tra học kì môn đại số
- Có nhận xét đúng mực về kết quả kiểm tra của lớp, biểu dương những bạn đạt điểm cao, phê bình những bạn được điểm yếu.
b. Kĩ năng:
	- Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả hơn trong kì II
c. Thái độ:
- Học sinh thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm ra
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đáp án bài kiểm tra
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập kiến thức HKI
3. tiến trình bài dạy:
a. Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra :
 * Đặc điểm chung : 
 - Ưu điểm : Một số em đã nắm chắc kiến thức cơ bản, biết vận dụng khá thành thạo vào giải toán, trình bày bài giải sạch sẽ, khoa học.
 - Tồn tại : Nhiều em chưa nắm chắc kiến thức cơ bản, do đó không giải được các bài toán. Nhiều em nắm chưa chắc kiến thức cơ bản nên trong quá trình giải còn nhầm lẫn rất nhiều, trình bày thiếu chặt chẽ, chính xác.
 * Đặc điểm riêng của từng lớp :
 + Lớp 7C : Còn nhiều em nắm không chắc kiến thức cơ bản nên trong khi chứng minh còn nhầm lẫn nhiều, các lập luận không có căn cứ, khi trình bày lời giải còn lủng củng, lập luận không logic....
 + Lớp 7D : Một số em làm bài tương đối tốt, trình bày sạch sẽ, khoa học : em Vân, em Thái, Thao ... tuy nhiên vẫn còn nhiều em nắm không chắc kiến thức cơ bản nên trong khi chứng minh còn nhầm lẫn nhiều, các lập luận không có căn cứ, một số em chua biết cách trình bày một bài toán chứng minh hình học, một số em khi giải một bài toán chứng minh hình học thì không có hình vẽ, không có giả thiết kết luận của bài toán....
 * Trả bài kiểm tra cho học sinh xem đánh giá của GV đối với bài kiểm tra của mình
b. Đáp án bài kiểm tra:
 - GV gọi những HS làm tốt câu nào trong bài kiểm tra thì lên bảng chữa câu đó cho cả lớp học tập.
 - Chỉ rõ những lỗi cơ bản của học sinh còn mắc nhiều trong bài kiểm tra sửa chữa, uốn nắn. 
 - Giải đáp những thắc mắc (nếu có) của học sinh.
c. Tổng hợp chất lượng bài kiểm tra:
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
7C
38
0
0
3
7,9
34
89,5
1
2,6
7D
37
0
0
8
21,6
28
75,7
1
2,7
- Nhìn chung số học sinh trung bình và yếu ở cả 2 lớp còn rất nhiều. Tỷ lệ học sinh khá giỏi ít. Học sinh học tương đối đồng đều ở cả 2 lớp 7C và 7D. 
* Phương hướng, kế hoạch học kỳ II :
- GV sẽ củng cố, bổ sung những kiến thức mà phần lớn học sinh chưa nắm được qua các tiết phụ đạo.
- Cần có biện pháp thay đổi phương pháp GD cho phù hợp với khả năng nhận thức của mỗi lớp, mỗi đối tượng HS : chuẩn bị, đầu tư cho bài giảng chu đáo, giảng dạy tỉ mỉ, với mỗi bài cần sắp xếp thời gian hợp lí để sao cho HS được hoạt động nhiều hơn, từ đó phát huy được tính tích cực của học sinh nhiều hơn. Đồng thời thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc học và làm bài ở nhà của HS để từng bước nâng cao chất lượng học sinh trong kỳ II.
d. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài kiểm tra của mình, đọc trước nội dung chính của chương III.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- Về kiến thức: ..................................................................................................
- Về kĩ năng: .....................................................................................................
- Về thái độ: ......................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7 tuan 189 theo CV961.doc