I - Mục tiêu :
- Học sinh vận dụng được linh hoạt các công thức của định lý, định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn.
- Áp dụng giải tam giác vuông khi biết hai yếu tố trong một tam giác:
- Rèn kỹ năng trình bày lời giải khi làm bài tập hình.
II - Chuẩn bị:
- GV: Nội dung kiến thức, thước thẳng
- HS ; Theo hướng dẫn tiết trước.
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : .
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Phát biểu nội dung định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Áp dụng viết các hệ thức minh họa trong hình vẽ:
3: Bài mới: ( 38 ph)
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 12 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( Tiết 2) I - Mục tiêu : - Học sinh vận dụng được linh hoạt các công thức của định lý, định nghĩa về tỷ số lượng giác của góc nhọn. - Áp dụng giải tam giác vuông khi biết hai yếu tố trong một tam giác: - Rèn kỹ năng trình bày lời giải khi làm bài tập hình. II - Chuẩn bị: - GV: Nội dung kiến thức, thước thẳng - HS ; Theo hướng dẫn tiết trước. III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :.. F E D 2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Phát biểu nội dung định lý về cạnh và góc trong tam giác vuông. - Áp dụng viết các hệ thức minh họa trong hình vẽ: 3: Bài mới: ( 38 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách áp dụng giải tam giác vuông. - Cho học sinh đọc nội dung ví dụ 3, Sgk (87) - Trong hình vẽ còn những yếu tố nào là ta chưa biết? - Ta tìm được đoạn BC; góc B và góc C bằng cách nào? - Ngoài cách làm trên ta còn cách làm nào khác? - Cho học sinh đọc nội dung ví dụ 4, Sgk (87) - Trong hình vẽ còn những yếu tố nào là ta chưa biết? - Ta tìm được đoạn PQ; QO và góc P bằng cách nào? - Cho học sinh thảo luận nhóm trình bày lời giải vào phiếu học tập - Thu lại kết quả cho học sinh nhận xét đánh giá - Ngoài cách làm trên ta còn cách làm nào khác? - Một học sinh đọc to nội dung ví dụ 3 - Còn các góc C, B và cạnh BC là chưa biết. - Ta tìm đoạn BC theo định lý Pitago, rồi tìm các góc theo tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Ta tính góc B hoặc C trước bằng tỷ số Tg rồi tìm BC qua tỷ số Sin hoặc Cos - Học sinh đọc đề quan sát hình vẽ và trả lời. - Học sinh hoạt động nhóm trình bày lời giải vào phiếu học tập. - Học sinh nhận xét đánh giá 1: Giải tam giác vuông: 5 8 A C B * Ví du 1: Lời giải; - Theo ĐL Pitago Ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 82 + 52 Þ BC ≈ 9,434 - Mà Tg C = = 0,625 - Tra bảng ta được C ≈ 320 Þ B = 900 – 320 = 580 P * Ví dụ 2 7 360 Q O Lời giải: - Ta có: P = 900 – Q = = 900 – 360 = 540 Áp dụng định lý ta có: OP = QP.Sin Q = 7.Sin 360 ≈ 7. 0,5878 = 4,1146 QO = PQ.Cos Q = 7.Cos360 ≈ 7.0,809 = 5,663 Giáo viên treo bảng phụ nội dung ví dụ 5 Sgk(87) cho học sinh quan sát - Ta tìm được yếu tố nào trước? Tiếp theo ta có những cách nào để tìm được MN và NK - Cho học sinh lên bảng trình bày - Gọi học sinh nhận xét đánh giá Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ. Ta tìm được góc N trước, sau đó có thể sử dụng tỷ số lượng giác hoặc định lý Pitago để tìm các cạnh còn lại - một học sinh lên bảng dưới lướp làm nháp 2,8 K MP N 510 * Ví dụ 3: Lời giải: - Ta có: N = 900 – M = = 900 - 510 = 390 - Áp dụng định lý ta có: NK = MK.Tg N = 2,8.Tg 510 ≈ 2,8.1,235 = 3,5 MN2 = MK2 + NK2 MN = ≈ 4,44 4: Hướng dẫn về nhà: - Xem kỹ lại nội dung định lý, các ví dụ Sgk(88) - Giải các bài tập còn lại Sgk(89) chuẩn bị tốt tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: