I. MỤC TIÊU
- Củng cố và khắc sâu các khái niệm hình trụ (đáy, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao của hình trụ, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy của hình trụ).
- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ để giải các bài tập và bài tập ứng dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- học bài và làm bài theo yêu cầu của tiết trước
- Mang dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ngày soạn:06/04/2009 CHƯƠNG IV : HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN – HÌNH CẦU Tuần 29 Tiết 58 §1.HÌNH TRỤ – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ I. MỤC TIÊU HS cần phải Nhớ lại và khắc sâu khái niệm hình trụ (đáy, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao của hình trụ, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy của hình trụ). Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Vận dụng tốt các công thức đã học để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ trong các bài tập và các hình trụ trong thực tế. II. CHUẨN BỊ GV: Các mô hình về hình trụ. HS:Tìm các hình có dạng hình trụ trong thực tế III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hình trụ D C B A D E F C B A - Hai đáy của hình trụ là hai hình tròn bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song. AB, EF là mỗi đường sinh của hình trụ. Độ dài của đường sinh là chiều cao của hình trụ. DC là trục của hình trụ. 2.Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy: Mặt cắt là một hình tròn Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục: Mặt cắt là một hình chữ nhật D C 3.Diện tích xung quanh của hình trụ : Diện tích xung quanh : Diện tích toàn phần : r : là bán kính đáy. h : là chiều cao. 4.Thể tích của hình trụ S : là diện tích đáy . h : là chiều cao. -Ví dụ: tính thể tích của vòng bi h a b HS quan sát GV quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định, được một hình trụ HS thực hiện -Mặt cắt là một hình tròn. -Mặt cắt là một hình chữ nhật. -Thực hiện (SGK) khai triển hình trụ để tìm diện tích xung quanh. e 5 cm B A · · 10 cm o B A · 5 cm o · 5 cm 2´p´5 (cm) 10 cm Gọi V1, V2 là thể tích của hai hình trụ có cùng chiều cao h và bán kính của đường tròn đáy tương ứng là a, b. Ta có : C.CỦNG CỐ Bài 1 /110 Bài 3 /110 -Chiều cao của : -Bán kính của : ° Hình a là : 10 cm ° Hình a là : 4 cm ° Hình b là : 11 cm ° Hình b là : 0,5 cm ° Hình c là : 3 cm ° Hình c là : 3,5 cm Bài 6 /110 Ta có : Þ Þ Thể tích của hình trụ : D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Học kĩ bài ,nắm vững các công thức tính : Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. 2.Làm bài tập 7; 8; 9/112 3.Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập Ngµy so¹n: 07/04/2009 Tuần 30 Tiết 59 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố và khắc sâu các khái niệm hình trụ (đáy, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao của hình trụ, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy của hình trụ). Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ để giải các bài tập và bài tập ứng dụng thực tế. II. CHUẨN BỊ học bài và làm bài theo yêu cầu của tiết trước Mang dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA Nêu các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ ? B. LUYỆN TẬP 1.Bài 8/ 111 A B C D A B C D a 2a Đẳng thức đúng là : (C) V2 = 2V1 2.Bài 10/ 111 a)Diện tích xung quanh của hình trụ có chu vi 13 cm và chiều cao là 3 cm : b)Thể tích hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 5 mm và chiều cao 8 mm : 3.Bài 11 /112 H: Thể tích của tượng đá được tính như thế nào ? Thể tich phần nước dâng lên : Vậy : Thể tích của tượng đá là 10,88 (cm3) 4.Bài 13 /112 Thể tích của tấm kim loại : V1 = 52.2 = 50 (cm3). Thể tích của mỗi lỗ khoan hình trụ Thể tích phần còn lại của tấm kim loại : V =V1 – V2 50 – 2,72 = 47,28 (cm3) 5.Bài 14 / 112 1800000 lít = 1800000 dm3 = 1800 m3 Ta có : Diện tích đáy của đường ống là : -Diện tích xung quanh của hình trụ : -Diện tích toàn phần của hình trụ : -Thể tích của hình trụ : ° vậy : V2 = 2V1 -hs nêu công thức rồi tính diện tích xung quanh của hình trụ có chu vi đáy 13 cm và chiều cao 3 cm. -Tính thể tích của hình trụ có bán kính đường tròn đáy 5 mm và chiều cao 8 mm. -Thể tích tượng đá bằng thể tích của khối nước dâng lên trong lọ. HS nêu cách tính phần còn lại của tấm kim loại -Thể tích của tấm kim loại -Thể tích của mỗi lổ khoan hình trụ Thể tích phần còn lại của tấm kim loại HS tính diện tích đáy của đường ống hình trụ theo thể tích và chiều cao. C.CỦNG CỐ Qua bài học chú ý : -Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. -Vận dụng tốt công thức trong việc tính toán, giải các bài tập ứng dung thực tế. D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Học kĩ ,nắm vững các công thức tính : Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ 2.Làm bài tập 9,10,11/124 SBT 3.Chuẩn bị bài § 2 cho tiết sau Ngẳ so¹n: 09/04/2009 Tuần 30 Tiết 60 §2.HÌNH NÓN – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN I. MỤC TIÊU Học sinh cần : Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và các khái niệm về hình nón cụt. Nắm chắc và sử dụng thành thạo các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. Vận dụng tốt các công thức đã học để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt trong các bài tập và các hình nón, hình nón cụt trong thực tế. II. CHUẨN BỊ - GV: Các mô hình về hình nón, hình nón cụt. - HS: Tìm các hình có dạng hình nón, hình nón cụt trong thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hình nón o A C D Đýờng cao Đýờng sinh Đáy o A C - Đáy của hình nón là một hình tròn. AC là một đường sinh của hình nón. A là đỉnh và AO là đường cao của hình nón. 2.Diện tích xung quanh của hình nón Diện tích xung quanh : Diện tích toàn phần : r : là bán kính đáy. : là đường sinh. 3.Thể tích của hình nón Nêu cách so sánh thể tích của hình trụ và hình nón có đáy là hai hình tròn bằng nhau, chiều cao của hình nón và chiều cao của hình trụ bằng nhau. (Hình 90 SGK). h : là chiều cao. 4. Hình nón cụt : (SGK) -Khi cắt hình nón bởi mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là hình gì ? -Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng nói trên và mặt đáy được gọi là hình nón cụt. o r1 o r2 l h 5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt : là các bán kính đáy. : là độ dài đường sinh. h : là chiều cao. HS quan sát GV thực hiện quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông AO cố định được một hình nón. Khi đó : ° Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O. ° Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC được gọi là một đường sinh. ° A là đỉnh và AO gọi là đường cao của hình nón. - HS thực hiện HS khai triển hình nón để tìm diện tích xung quanh. -Độ dài của cung hình quạt tròn bán kính r, đường sinh là . -Độ dài đường tròn đáy của hình nón là . -Diện tích toàn phần của hình nón bằng tổng diện xung quanh và diện tích đáy : HS quan sát GV đong nước vào hình trụ Một HS lên đo chiều cao cột nước , chiều cao hình trụ Nhận xét đo chiều cao cột nước bằng chiều cao hình trụ và so sánh thể tích của hai hình. Khi cắt hình nón bởi mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là hình tròn HS tham gia tính diện tích xung quanh của hình nón cụt C. CỦNG CỐ 1.Bài 15/ 117 a)Bán kính đáy của hình nón là 0,5. b) Độ dài đường sinh là 2.Bài 16 /117 (SGK) Độ dài của cung hình quạt tròn bán kính 6 cm, bằng chu vi đáy hình nón : Từ công thức tính độ dài cung tròn x0, ta có : . Suy ra Vậy : Số đo cung hình quạt tròn là 1200 . D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Học kĩ bài ,nắm vững các công thức tính diện tích xq, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt 2.Làm bài tập 17,17,20,21,22/118 3.Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập Ngµy so¹n:13/04/2009 Tuần 31 Tiết 61 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố và khắc sâu các khái niệm về hình nón : Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và các khái niệm về hình nón cụt. Vận dụng tốt các công thức đã học để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón; diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt trong các bài tập và các hình nón, hình nón cụt trong thực tế. II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi đề bài , hình vẽ HS: Bảng nhóm , đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA 1.Viết các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón ? 2.Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt ? B.LUYỆN TẬP 1.Bài 17 /117 A C D 300 a Bán kính đáy hình nón ? So sánh độ dài cung hình quạt tròn n0 bán kính a và chu vi đáy hình nón Suy ra n = ? 2.Bài 21 / 118 -Hướng dẫn HS tính diện tích phần vải cần có để làm nên cái mũ. ° Hãy tính diện tích vành mũ. ° Hãy tính diện tích xung quanh phần chóp mũ. ° Tính tổng diện tích vải cần làm nên cái mũ. 3.Bài 22 / 118 Hỏi : -So sánh thể tích của một hình nón với thể tích của nửa hình trụ ? -So sánh tổng thể tích của hai hình nón với thể tích của hình trụ? O A B R h 4. Bài 23/ 118 Hỏi : So sánh diện tích xung quanh của hình nón với diện tích của hình quạt khi khai triển hình nón ? o S A B B 5.Bài 27/ 118 Hỏi : Thể tích của dụng cũ trên được tính như thế nào ? 1,40m 70cm ... ng hình trụ có đầy nước -Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc nước -Đo đô cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình HS: chiều cao cột nước bằng chiều cao của bình suy ra thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ thể tích hình trụ bằng Vtrụ= Suy ra thể tích hình cầu là Vcầu= Vtrụ = C.CỦNG CỐ 1.HS đọc bài đọc thêm 2.Bài 31/124 ( HS làm dòng đầu ) 3.Bài 33/125 (HS làm 3 dòng đầu) D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Học kĩ bài ,nắm vững các khái niệm và các công thức 2.Làm bài tập 34/125 3. Tiết sau học tiếp Tuần 32 Tiết 63 DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU - Củng cố các khái niệm của hình cầu , công thức tính diện tích mặt cầu - Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu , nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu II. CHUẨN BỊ Dụng cụ thực hành , bảng phụ ghi đề bài Bảng nhóm , đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA 1.Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng , ta được mặt cắt là hình gì? Thế nào là đường tròn lớn của hình cầu ? 2.Bài 33/125 Làm 3 dòng , 2 cột B.BÀI MỚI 4.Thể tích của hình cầu GV giới thiệu dụng cụ thực hành gồm : một hình cầu có bán kính R và một cốc thủy tinh đáy bằng R , chiều cao bằng 2R. GV trình bày và hướng dẫn HS thực hiện H:Em có nhận xét gì về chiều cao của cột nước còn lại trong bình ? H: vậy thể tích của hình cầu so với thể tích hình trụ như thế nào? H: thể tích hình trụ ? Thể tích của hình cầu bán kính R là : * Ví dụ : (SGK) H:Tìm công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính Thể tích của hình cầu được tính theo công thức : hay Lượng nước ít nhất cần phải có là : C. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP 1.Bài 30/124 Chọn B 2.Bài 31/124 ( làm dòng 3) 3.Bài 32 /124 H: Muốn tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại ta làm thế nào ? H: Tính diện tích xung quanh của hình trụ H:Tổng diện tích hai nửa mặt cầu H: Diện tích cần tính ? -HS1: Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng , ta được mặt cắt là hình tròn Giao của mặt phẳng đó và mặt cầu là đường tròn . Đường tròn đi qua tâm là đường tròn lớn -HS2: dùng máy tính Từ công thức Smặt cầu = = d 42,7 mm 7,32 cm C 134,08 mm 23cm S 5725 mm2 168,25cm2 Hai HS lên thao tác -Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước -Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc nước -Đo đô cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình HS: chiều cao cột nước bằng chiều cao của bình suy ra thể tích hình cầu bằng thể tích hình trụ thể tích hình trụ bằng Vtrụ= Suy ra thể tích hình cầu là Vcầu= Vtrụ = R 0,3 6,21 0,283 100 6 50 V 0,113 1002,64 0,095 4186666 904,32 523333 Diện tích xung quanh của hình trụ Tổng diện tích hai nửa mặt cầu Diện tích cần tính là D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Học kĩ bài ,nắm vững các công thức 2.Làm bài tập 33 (dòng cuối),34,35/125,126 3.Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập Ngày soạn: 20/04/2009 Tuần 32 Tiết 63 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Củng cố và khắc sâu các khái niệm của hình cầu : Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích của hình cầu. Vận dụng tốt các công thức đã học để tính diện tích mặt cầu thể tích mặt cầu trong các bài tập và các trong thực tế. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi đề bài , vẽ hình Bảng nhóm , nắm vững các công thức III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA 1.Viết công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích của hình cầu ? 2. Bài 34/ 125 -Gọi một HS lên bảng tính diện tích mặt k hinh khí cầu. B.LUYỆN TẬP 1.Bài 35/ 126 -Nêu cách tính thể tích của bồn chứa xăng ? (Hình 110 SGK). -Tính thể tích của hình trụ đường kính 1,80m, chiều cao 3,62m ? -Tính thể tích củ hình cầu đường kính 1,80m ? -Tính thể tích của bồn chứa xăng? 2. Bài 36 / 126 -So sánh h + 2x với AA’ ? -Tính diện tích bề mặt của chi tiết máy theo a và x ? -Tính thể tích của chi tiết máy theo a và x ? h 2x h · · O O’ 3. Bài 37/ 126 -Y êu cầu HS ° Chứng minh . ° Chứng minh AM.BN = OP2, từ đó suy ra AM. BN = R2. ° Từ . Tỉ số ° Tính thể tích của hình cầu do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra. -Diện tích của mặt cầu : -Thể tích của hình cầu : Diện tích mặt khinh khí cầu là : Thể tích cần tính bằng tổng thể tích hình trụ và thể tích của một hình cầu đường kính 1,8 m. -Thể tích của hình trụ đường kính 1,80m, chiều cao 3,62m : -Thể tích của hình cầu đường kính 1,80 m: -Thể tích của bồn chứa xăng : a)Ta có h + 2x = 2a. b)-Diện tích bề mặt của chi tiết máy : -Thể tích của chi tiết máy : a) (ch-gn). b) Ta có : AM = MP và BN = NP Vậy AM.BN = MP.PN = OP2 = R2 c) , nên ta có : Khi thì do AM.BN = R2 Þ BN = 2R. Ta tính được Þ . Vậy d)Nửa hình tròn APB quay quanh đường khính AB sinh ra một hình cầu bán kính R, có thể tích là D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. nắm vững các công thức , ôn tập theo câu hỏi tr.128 2.Làm bài tập 38,39,40/129 3.Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập chương IV Ngày soan: 21/04/2009 Tuần 33 Tiết 64 ÔN TẬP CHƯƠNG IV HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN -- HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU Hệ thống hoá các về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh (với hình trụ và hình nón)). Hệ thống hoá các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích theo bảng ở trang 128). Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán. II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ vẽ sẵn hình -HS ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm các bài tập theo yêu cầu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP A.Lý thuyết GV : -Đưa ra các hình vẽ về hình trụ, hình nón, hình cầu. -Yều cầu HS viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình. Hình Hình vẽ Diện tích xung quanh Thể tích Hình trụ r h Hình nón h r Hình cầu · R · B.Bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài 38/ 129 -Nêu cách tính thể tích của chi tiết máy theo kích thước đã cho trên hình vẽ ? -Nêu cách tính diện tích bề mặt chi tiết máy ? 11 cm 2 cm 7 cm 7 cm Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2.Bài 40/ 129 o 5,6m · 2,5m a) · 3,6m 4,8m b) -Gọi một HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình nón (hình a) và một HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình nón (hình b). 3.Bài 42/130 H: Nêu cách tính thể tích hính 117 a H: Hãy tính thể tích hình trụ H: Hãy tính thể tích hình nón Thể tích của phần cần tính là tổng các thể tích của hai hình trụ. Diện tích bề mặt chi tiết máy bằng tổng diện tích hai mặt xung quanh của hai hình trụ và diện tích hai đáy của hình trụ lớn. Giải -Thể tích chi tiết máy là : -Diện tích bề mặt của chi tiết máy : -Diện tích toàn của hình nón (hình a) : -Diện tích toàn phần của hình nón (hình b) : D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Tiếp tục ôn tập 2.Làm bài tập 43,44,45/130 3. Tiết sau ôn tập tiếp Ngµy so¹n;23/04/2009 Tuần 33 Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Hệ thống hoá các về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh (với hình trụ và hình nón)). Hệ thống hoá các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích theo bảng ở trang 128). Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán. II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ vẽ sẵn hình -HS ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm các bài tập theo yêu cầu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài 41/ 129 a)Gọi một HS lên bảng chứng minh . Từ đó suy ra AC.BD = ab (không đổi) . b)Hỏi: Có nhận xét gì về ? -Yêu cầu HS tính AC, BD. Từ đó tính diện tích SABCD . c)-Khi quay hình vẽ quanh AB. thì các hình do các tam giác AOC và BOD tạo thành là hình gì ? -Yêu cầu HS tình tỉ số thể tích của hai hình nón tạo thành. 2.Bài 45/ 131 r cm · · · O Hỏi : Cho biết bán kính của hình cầu, bán kính của đáy hình trụ, chiều cao của hình trụ ? -Yêu cầu HS tính thể tích của hình cầu, thể tích của hình trụ, từ đó suy ra hiệu thể tích hình trụ và thể tích của hình cầu. -Yêu cầu HS tính thể tích của hình nón có bán kính đáy r cm, chiều cao 2r cm. Hỏi : So sánh thể tích hình nón nội tiếp trong hình trụ với hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ ấy ? a) và có : nên (g.g) (Không đổi) (*) b)Khi thì là nửa tam giác đều, cạnh OC, chiều cao AC. Vậy OC = 2AO = 2a. (**). Từ (*) và (**) ta có . c)Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB: ° AOC tạo nên hình nón, bán kính đáy là AC, chiều cao AO. ° BOC tạo nên hình nón, bán kính đáy BD và chiều cao OB. Ta có : -Bán kính hình cầu : r cm -Bán kính đáy của hình trụ : r cm -Chiều cao của hình trụ : 2r cm a)Thể tích của hình cầu bán kính r cm là . b)Thể tích của hình trụ có bán kính r cm và chiều cao 2r cm : c)Hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu : d)Thể tích hình nón có bán kính đáy r cm, chiều cao 2r cm là : e)Thể tích hình nón “nội tiếp” trong một hình trụ bằng hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ ấy. C.CỦNG CỐ -Nắm chắc các công thức tính Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón. Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. -Vận dụng tốt công thức trong việc tính toán, giải các bài tập ứng dung thực tế. D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Nắm vững các công thức tính : Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình. 2.Làm bài tập 43/ 130 3.Chuẩn bị bài cho tiết sau 1,2,3,4,5,6,7/134 phần ôn tập cuối năm
Tài liệu đính kèm: