Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 đến 12 - Hà Thị Huệ

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 đến 12 - Hà Thị Huệ

A. Mục tiêu:

- Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: phấn màu, thước thẳng

- Học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 9 đến 12 - Hà Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Tiết 17: Luyện tập
Ngày dạy:................................. 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
- áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông để chứng minh tam giác vuông.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 63, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
- Học sinh 1: Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật. Vẽ hình.
- Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật.
- 2 HS lên bảng:
+) HS1: Làm yêu cầu 1
+) HS2 : Làm yêu cầu 2
Hoạt động 2: Luyện tập(30’)
Bài tập 63 (tr100-SGK) 
- Giáo viên treo bảng phụ hình 90 lên bảng
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài
Bài tập 63 (tr100-SGK) 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày:
Kẻ BHDC
 Tứ giác ABHD Là HCN 
 AD = BH
 DH = AB = 10 cm
 CH = DC - DH = 15 - 10 = 5 cm
Xét HBC Theo định lí Pitago ta có:
BH2 = BC2 - CH2 = 132- 52 
 BH = 12 cm x = 12 cm
- Giáo viên sửa chữa sai xót (nếu có)
Bài tập 64 (tr100-SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ hình hình vẽ 91 trong SGK 
Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập 64 (tr100-SGK)
- Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT, Kl
? Để chứng minh HEFG là hình chữ nhật ta chứng minh những yếu tố nào.
- Học sinh:là hình bình hành có 1 góc vuông
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh
Ta có: (vì =) 
 DH // BE HE // GE (1)
Tương tự ta có: HG // EF (2)
T ừ (1), (2) Tứ giác HEFG Là hình bình hành 
Trong hình bình hành ta có 
Vậy hình bình hành HEFG Là hình chữ nhật 
Bài tập 65 (tr100-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
Bài tập 65 (tr100-SGK)
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
GT
 Tứ giác ABCD; ACBD
AE = EB, BF = FC
GC = GD, DH = AH
KL
HEFG Là hình chữ nhật 
GT
 Tứ giác ABCD; ACBD
AE = EB, BF = FC
GC = GD, DH = AH
KL
HEFG Là hình chữ nhật 
- Học sinh còn lại làm bài tập tại chỗ
- Giáo viên gợi ý:
? So sánh HE; GF với BD
? So sánh HG; EF với AC.
? So sánh 
Xét ABD có HE là đường trung bình
 HE // BD; HE = BD (1)
Xét CDB có GF là đường TB
 GF // BD; HE = BD (2)
từ (1), (2) Ta có: HE // GF; HE = GF Tứ giác HEGF Là hình bình hành 
Mặt khác ta có HG // AC ma ACBD (gt)
 HEHG 
 HEFG là hình chữ nhật
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài 10: Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 18: Đ10: Đường thẳng song song với một đường thẳng 
cho trước
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đường thẳng bằng nhau. Biết cách chứng tỏ 1 điểm nằm trên một đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: phấn màu, thước thẳng
- Học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại kiến thức về khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng 
C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (4')
- Giáo viên vẽ hình của ?1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
1
1
? Nếu ta lấy 1 điểm M bất kì thuộc đường thẳng a thì khoảng cách từ M đến đường thẳng b bằng bao nhiêu
- Học sinh: Khoảng cách từ M dến đường thẳng b cũng luôn bằng h
BK = h do ABCD là hình chữ nhật.
 ta gọi h là k/c giữa 2 đường thẳng song song a và b.
- Giáo viên giới thiệu định nghĩa
* Định nghĩa: SGK 
- Học sinh chú ý theo dõi.
Hoạt động 2: 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (12')
?2
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài, vẽ hình vào vở
?2
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên 
? Tứ giác AMKH là hình gì.
? Đường thẳng a và đường thẳng AM có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Chứng minh M' a'
Ta có MK // AH (vì cùng vuông góc với b)
Mặt khác MK = AH = h
 AMKH là hình chữ nhật AM // b
 M đt a
- Giáo viên đưa ra tính chất 
* Tính chất: (SGK)
- Yêu cầu học sinh làm ?3
?3 
- Học sinh làm và rút ra nhận xét
A nằm trên đường thẳng // BC và cách BC
 2 cm
* Nhận xét: SGK 
Hoạt động3 : 3. Đường thẳng song song cách đều (19’)
?4
?4
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ H96 và giới thiệu đường thẳng //, cách đều.
a) Tứ giác AEGC là hình thang có BF là đường TB EF = EG (1)
Hình thang BEHD có CG là đường TB FG = GH (2)
Từ 1, 2 EF = FG = GH
b) Hình thang AEGC có EF = FG F là trung điểm của EG B là trung điểm của AC AB = BC
Tương tự ta cũng chứng minh được 
BC = CD AB = BC = CD	
Hoạt động4: Củng cố: (8')
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 68
Bai tập 68:
Kẻ AH và CK vuông góc với d
Xét AHB và CHB có AB = BC (do A và C đối xứng nhau qua B) (2 góc đối đỉnh)
 AHB = CHB (cạnh huyền- góc nhọn)
 CI = AH = 2cm
Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên đường thẳng d' // d và cách d một khoàng 2 cm
Hoạt động5: Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý đến bài toán tìm tập hợp các điểm cách đều một đường thẳng
- Làm bài tập 67, 69 (tr102-SGK)
- Làm bài tập 124; 125; 127 (tr73-SBT)
HD 67: Dựa vào tính chất đường TB của tam giác và hình thang.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... ............................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày dạy:. Tiết 22: Hình vuông
A. Mục tiêu
- Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi 
- Biết vẽ 1 hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông 
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng
 - Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật,hình thoi
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Bài tập (MC): Các câu sau Đ hay S?
a. Hình chữ nhật là hình bình hành 
b. Hình chữ nhật là hình thoi 
c. Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau
d. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là đường phân giác của mỗi góc trong hình chữ nhật 
e. Tứ giác co hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 
f. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 
g. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 
- Giáo viên đưa ra đáp án và biểu điểm học sinh dưới lớp cùng chấm cho điểm.
- Học sinh dưới lớp ghi câu trả lời ra phim trong (3’)
- Đổi chéo các nhóm để chấm bài.
Hoạt động 2 : Định nghĩa (7’)
- Giáo viên vẽ hình 104. sgk lên bảng.
- Tứ giác ABCD trên hình vẽ trên là một hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? 
- Giáo viên ghi bảng: ABCD là hình vuông = = = và AB = BC = CD = DA
- Học sinh quan sát hình vẽ cho biết nhận xét: 
- Học sinh vẽ hình vào vở
Tứ giác ABCD có 4 cạnh, 4 góc băng nhau.
- Học sinh vẽ hình vào vở
- Hình vuông có là hình chữ nhật, hình thoi không? Vì sao?
- Hình vuông là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông và là hình thoi có 4 cạnh bằng nhau 
Hoạt động 3: Tính chất ( 10’)
- Giáo viên cho học sinh thảo luận tính chất hình vuông?
- Cạnh, Góc, Đường chéo?
- Yêu cầu học sinh làm Bài tập 80/108.sgk
- Chỉ rõ tâm đối xứng, trục đối xứng của hình vuông ?
A
B
C
D
* Bài tập 79/108.sgk 
AC = ?
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Hình vuông mạng đầy đủ tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
* Bài tập 80/108.sgk
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi
- Tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo
- Trục đối xứng có 4: 2 đướng chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh đối.
* Bài tập 79/108.sgk 
- Học sinh quan sát đề bài và trả lời miệng
ADC có = 900
AC2 = AD2 + DC2 = 9 + 9 = 18
 AC = 
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (15’)
- Bắng kiến thức đã học về hình chữ nhật, hình thoi hãy cho biết hình chữ nhật có thêm điều kiện gì trở thàng hình vuông?
- Giáo viên khẳng định một hình chữ nhật có thêm một dấu hiệu riêng của hình thoi thì sẽ trở thành hình vuông.
- Vậy hình thoi có thêm điều kiện riêng của hình chữ nhật là hình vuông 
- Yêu cầu học sinh đọc 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông 
- Trả lời câu hỏi ở phần đầu bài?
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi.
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau có bốn cạnh bằng nhau hình vuông 
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc là phân giác của các góc hình vuông 
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông 
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông 
- Học sinh nhắc lại 5 dấu hiệu
- Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì là hình vuông 
-?2. Học sinh trả lời miệng:
- Hình a; c; d là hình vuông 
- Hình b không là hình vuông 
Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập (7')
* Bài tập 81/108.sgk
- Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
- GV hướng dẫn h/s hoàn thiện lời giải
* Bài tập 81/108.sgk
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi.
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (1')
Tuần 12
Ngày dạy:.
Tiết 23: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết tứ giác là hình đã học
 - Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp và logíc
B. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ, Thước, compa, phấn màu
 - HS: Thước Compa, bảng nhóm
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8')
1. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông?
2 Chữa bài tập 82.sgk
- 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 82.sgk
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
1: Bài tập 83/109.sgk 
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung đề bài 
- Yêu cầu học sinh trả lời và giải thích
2: Bài tập 84.sgk
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài? Lên bảng vẽ hình ghi gt/kl?
A
E
C
D
B
- Yêu cầu học sinh làm phần a
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần b
c, Khi điểm D thay đổi thì kéo theo những đoạn nào thay đổi?
- Để tứ giác AEDF là hình thoi thì cần thêm điều kiện gì?
- Nếu ABC vuông tại A thì hình bình hành AEDF là hình gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm?
- Bổ sung thêm điều kiện gì của ABC để hình bình hành AEDF là hình vuông?
1: Bài tập 83/109.sgk 
- 1 học sinh đọc đề bài 
- Học sinh trả lời miệng 
a. S; b. Đ; c. Đ; d. S; e. Đ
2: Bài tập 84.sgk
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt/kl
GT
ABC; D BC
DE // AB; DF // AC
KL
a. AEDF là hình gì?
b. AD là phân giác thì AEDF là hình gì?
c. = 900 thì AEDF là hình gì?
 - 1 học sinh làm phần a.
a. Có: DE // AB DE // AF
 DF // AC DF // AE
 AEDF là hình bình hành 
b. .
c. Hình bình hành nếu có đường chéo AD là phân giác thì ADEF là hình thoi 
- Nếu = 900 thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật 
- Học sinh thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
Hoạt động 3:Củng cố - HDVN (2')
Làm đề cương ôn tập chương I, trả lời phần câu hỏi ôn tập cưới chương.
Làm bài tập 85; 87; 88; 89 sgk
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Ngày dạy:.
Tiết 24: ôn tập chương I 
A. Mục tiêu
 - Hệ thống hoá kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu)
 - Vận dụng giải bài tập chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện hình.
 - Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác.
B. Chuẩn bị- 
 - GV: Bảng phụ, Thước, compa, phấn màu
 - HS: Thước Compa, bảng nhóm 
C. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3')
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị đề cương ôn tập của học sinh 
Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết (15’)
- Trong chương tứ giác đã học những nội dung gì?
- Giáo viên gắn các mô hình tứ giác lên bảng 
- Yêu cầu học sinh đọc tên, nêu định nghĩa, tính chất (Tứ giác, Hình thang, Hình thang cân); Đường trung bình của hình thang?
- Giáo viên gắn tiếp mô hình hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông 
- Nêu định nghĩa, tính chất các hình trên?
- Chỉ ra các con đường tìm ra chúng?
- Giáo viên chốt lại “định nghĩa các hình đều xuất phát từ tứ giác”
- Trong các hình đã học hình nào có tâm, trục đối xứng?
- 1 học sinh đứng tạichỗ trả lời những nội dung chính của chương
- Lần lượt từng học sinh trả lời về tính chất, dấu hiệu nhận biết 
- Học sinh bổ sung các yếu tố vào tam giác, hình thang, đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước 
- Học sinh nêu định nghĩa, tính chất 
- Học sinh lần lượt nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông và dấu hiệu nhận biết các hình trên.
- Các hình có tâm đối xứng, trục đối xứng là .
- định nghĩa điểm đối xứng qua 1 điểm, điểm đối xứng qua một đường thẳng?
Hoạt động 3: Bài tập (20’)
* Bài tập 87/111.sgk
- Giáo viên chiếu lên máy chiếu yêu cầu học sinh trả lời miệng ?
* Bài tập 88/111.sgk
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt/kl?
GT
ABCD; EA=EB, FB=FC
GC=GD, HD=HA
DE // AB; DF // AC
KL
? ĐK : AC, BD để ABCD là
a, H chữ nhật
b, H thoi
c, H vuông
- Dự đoán tứ giác EFGH là hình gì?
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành?
- Giáo viên chữa bài 
- Bổ sung: Tìm điều kiện của AC, BD để EFGH là hình chữ nhật?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo sơ đồ
EFGH là hình chữ nhật
EFGH là hình bình hành FE EH
 FE = HG FE // HG AC BD
 FE = AC FE // AC 
 HG = AC HG // AC
FE là ĐTB ABC; HG là ĐTB ADC
tl / HG AC vg kiện của AC, BD để EFGH là ht ước 
 điều kiện hình.

* Bài tập 87/111.sgk
Học sinh trả lời miệng
* Bài tập 88/111.sgk
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt/kl
B
A
D
H
G
F
E
C
- Học sinh lên bảng chứng minh câu a.
- Có: EA = EB; FB = FC FE là đường trung bình của ABC 
 FE // AC; FE = AC (1)
Tương tự HG // AC; HG = AC (2)
Từ (1) và (2) FE // ; FE = GH 
 EFGH là hình bình hành 
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Nếu AC BD FE EH = 900
 EFGH là hình chữ nhật 
- Nếu AC = BD EF = EH EFGH là hình thoi 
- Nếu AC = BD ; AC BD EFGH là hình vuông
Hoạt động 3: Củng cố (5')
- Bài tập trắc nghiệm: Điền Đ, S
1. Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông
2. Hình thoi là hình thang cân
3. Hình vuông vừa là hình thang cân vừa là hình thoi 
4. Hình thoi có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
5. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi 
6. Trong hình chữ nhật giao điểm hai 
- 2 - 3 học sinh lên bảng ghi đáp án sau đó giáo viên chữa bài.
- KQ:
1. Đ
2. S
3. Đ
4. S
5. S
6. Đ
đường chéo cách đều bốn đỉnh
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2')
Ôn tập kĩ lí thuyết: định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất các hình tứ giác đặc biệt
Làm lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập 89.sgk
Chuẩn bị giấy kiểm tra 45’

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_9_den_12_ha_thi_hue.doc