Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ hai

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh gồm 2 bước chính (dựng AMN ABC và chứng minh AMN = A'B'C')

2. Kỹ năng: Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các đoạn thẳng, các bài tập chứng minh trong SGK.

3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 Gv: ABC và A'B'C' bằng bìa cứng, bảng phụ, thước thẳng, com pa

 Hs: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 21.2.10
Ngày giảng: .
Tiết 44. Trường hợp đồng dạng thứ hai 
I.mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh gồm 2 bước chính (dựng AMN 
 ABC và chứng minh AMN = A'B'C')
2. Kỹ năng: Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các đoạn thẳng, các bài tập chứng minh trong SGK.
3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ
II.phương tiện dạy học:
 Gv: ABC và A'B'C' bằng bìa cứng, bảng phụ, thước thẳng, com pa
 Hs: Thước đo góc, thước thẳng có chia khoảng.
iii. các phương pháp dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định lí trong bài trường hợp đồng dạng thứ nhất, vẽ hình và viết GT, KL?
- Làm BT 31 (SGK - 75)?
- HS lên bảng trả lời.
BT 31 (SGK - 75): Gọi hai cạnh tương ứng là A’B’ và AB có hiệu AB - A’B’ = 12,5 (cm).Do hai tam giác đồng dạng nên ta có:
=> 
=> 
Do đó AB = 93,75 + 12,5 = 106, 25 (cm).
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
1.Định lí.
GV treo bảng phụ hình 36 SGK và yêu cầu học sinh làm ?1
- Phát biểu bằng lời bài toán trên? Đó chính là nội dung định lí.
- Yêu cầu HS vẽ hình, viết GT, KL.
A
M
N
C
B
A’
B’
C’
- Dùng 2 tấm bìa của ABC và A’B’C’ hướng dẫn học sinh chứng minh (làm nổi bật 2 bước)
?1
Đo: BC = 1,7 cm, EF = 3,4 cm; => ABC 
 DEF (các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
* Định lí: SGK - 75
GT
ABC; A'B’C’
; 
KL
A’B’C’ 
 ABC
Chứng minh
Trên AB lấy M sao cho AM = A’B’; kẻ MN // BC (NAC), Ta có: AMN 
 ABC (1), do đó: .
Vì AM = A’B’ nên 
Vậy AN = A’C’
Hai tam giác AMN và A’B’C’ có: 
AM = A’B’ (cách dựng); (GT); AN = A’C’ (cm trên) 
nên AMN =A’B’C’ (c.g.c) 
Suy ra AMN 
 A’B’C’ (2)
Từ (1) và (2) A’B’C’ 
 ABC.
Hoạt động 2.
2.áp dụng.
GV treo hình 38, cho HS hoạt động nhóm trả lời ?2.
- Cho HS vẽ hình của ?3. Hai tam giác AED và ABC có đồng dạng ko? Vì sao?
?2A’B’C’ 
 DEF vì và .
?350
0
E
B
C
A
D
 ABC có = 500, AB = 5cm; AC = 7,5 cm.
b) AD = 3cm, AE = 2cm
Xét ABC và AED có góc A chung (1)
Từ (1),(2) ABC 
 AED
4.Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32a (tr77-SGK)
y
x
I
O
A
B
C
D
a) Xét OCB và OAD có góc O chung, 
=> OCB 
 OAD
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK, nắm được cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (CM định lí)
- Làm các bài tập 33, 34 (tr77-SGK)
rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_9_tiet_44_truong_hop_dong_dang_thu.doc