Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Hương

Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Hương

Tìm x, biết:

2x + 5=3(x - 1) + 2 (1)

(1) gọi là phương trình với ẩn số x

? 2x + 1 = x là PT ẩn gì ?

2t - 5=3(4-t) - 7 là PT ẩn gì ?

Nhận xét bài làm của HS

Giọ HS làm ở bảng.

Nhận xết bài làm của HS

Nêu chú ý cho HS

Chú ý (SGK)

Giới thiệu ví dụ 2 Theo dõi

Trả lời câu hỏi

2x + 1 = x (PT ẩn x)

2t - 5=3(4-t) -7 (PT ẩn t)

Làm ?1

Hãy cho VD về

a) PT với ẩn y

b) PT với ẩn u

Làm ?2 Khi x=6, tính giá trị mỗi vế của PT:

2x + 5=3(x - 1) + 2

Làm ?3 Cho PT:

2(x + 2) - 7 =3 - x

a)x= -2 có thoả mãn PT k?

b)x= 2 có là một nghiệm của PT k? Một phương trình có dạng: A(x) = B(x) trong đó:

A(x) là vế trái

B(x) là vế phải

Ví dụ 1: 2x + 1 = x (PT ẩn x)

2t - 5=3(4-t) - 7 (PT ẩn t)

 

doc 59 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 học kì II - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/01/2009
Chương III. 	Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41: Đ1- Mở đầu về phương trình
I. Mục tiêu:
HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình.
HS hiểu khái niệm giải PT, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, 
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III.tiến trình dạy học
HĐ1: phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GVđặt vấn đề: 
ở lớp dưới ta đã gặp các bài toán như 
Tìm x, biết:
2x + 5=3(x - 1) + 2 (1)
(1) gọi là phương trình với ẩn số x
? 2x + 1 = x là PT ẩn gì ?
2t - 5=3(4-t) - 7 là PT ẩn gì ?
Nhận xét bài làm của HS
Giọ HS làm ở bảng.
Nhận xết bài làm của HS
Nêu chú ý cho HS
Chú ý (SGK)
Giới thiệu ví dụ 2
Theo dõi
Trả lời câu hỏi
2x + 1 = x (PT ẩn x)
2t - 5=3(4-t) -7 (PT ẩn t)
Làm ?1
Hãy cho VD về 
PT với ẩn y
PT với ẩn u
Làm ?2 Khi x=6, tính giá trị mỗi vế của PT:
2x + 5=3(x - 1) + 2
Làm ?3 Cho PT:
2(x + 2) - 7 =3 - x
a)x= -2 có thoả mãn PT k?
b)x= 2 có là một nghiệm của PT k?
Một phương trình có dạng: A(x) = B(x) trong đó:
A(x) là vế trái
B(x) là vế phải
Ví dụ 1: 2x + 1 = x (PT ẩn x)
2t - 5=3(4-t) - 7 (PT ẩn t)
?1 Cho VD về 
a)PT với ẩn y
b)PT với ẩn u
?2 Khi x=6, tính giá trị mỗi vế của PT:
2x + 5=3(x - 1) + 2
VT = 17; VP = 17
Kết luận: x=6 là một nghiệm của PT đó
?3 Cho PT:
2(x + 2) - 7 =3 - x
a)x= -2 không thoả mãn PT b)x= 2 là một nghiệm của PT 
Ví dụ 2:
PT x2 = 1 có hai nghiệm là x=1và x=-1
PT x2 = -1 vô nghiệm
HĐ2: giải phương trình
GV giới thiệu tập hợp nghiệm của PT
Nhận xét bài làm của HS
Lưu ý học sinh khi gải PT.
HS thực hiện ?4 (SGK)
Làm ? 4 Điền vào chổ ()
a) phương trình x=2 có tập nghiệm là S = .
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = 
? 4 Điền vào chổ ()
a) phương trình x=2 có tập nghiệm là S ={2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = 
HĐ3: phương trình tương đương
Giới thiệu hai PT tương đương là: x = -1 có tập nghiệm là S ={-1}; PT x+1=0 có tập nghiệm là S ={-1}
? Hai PT vô nghiệm, vô số nghiệm có tương đương với nhâu không
Theo dõi. 
Trả lời câu hỏi của GV
PT x = -1 và PT x+1=0 được gọi là tương đương vì có chung tập nghiệm là: S ={-1}
Ta viết: x + 1=0 ú x =-1
HĐ4: Cũng cố và bài tập
Giáo viên hệ thống lại bài học hướng dẫn học sinh làm một số bài tập ở SGK
Bài 1. Thử trực tiếp ta thấy x =-1 là nghiệm của PT a) và c)
Bài 2. t=1 và t=0 là hai nghiệm của PT
Bài 3. Tập nghiệm là R
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại lí thuyết và các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại ở SGK. Làm bài tập 1, 2,3 SBT Toán 8 tập 2.
Ngày soạn: 10/01/2009
Tiết 42: Đ 2- Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu:
HS cần nắm được: 	- Phương trình bậc nhất một ẩn 
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, 
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
HĐ1: Ôn tập và cũng cố kiến thức cũ
Nêu khái niệm phương trình với ẩn x?
Làm bài tập 5.(SGK) Hai PT x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương không? vì sao?
GV. Nhận xét và cho điểm
HĐ2: định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV Giới thiệu PT 2x + 1 = 0
3y - 2 =0 là những PT bậc nhất một ẩn
? Nêu đ/n PT bậc nhất một ẩn
Để giải các PT này ta thường dùng QT chuyển vế và QT nhân mà ta tìm hiểu sau đây.
Theo dõi
Phát biểu thành đ/n
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x - 1 = 0 (PT ẩn x)
3 - 5y = 0 (PT ẩn y)
Đều là những PT bậc nhất một ẩn
HĐ3: hai quy tắc biến đổi phương trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế và ví dụ 
Nhận xét bài làm của HS
GV giới thiệu quy tắc nhân với một số.
GV chú ý quy tắc chia: Trong phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
Nhận xét bài làm của HS
Theo dõi
HS thực hiện ?1 (SGK) theo nhóm 
Giải các PT sau.
a) x - 4 = 0; 
b) 
c) 0,5 - x = 0
Đại diện nhóm trình bày
Theo dõi
HS thực hiện ?2 (SGK) theo nhóm 
Giải các PT sau.
a) 
b) 0,1x = 1,5
c) -2,5x =10
Đại diện nhóm trình bày
a) Quy tắc chuyển vế.
 Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. 
VD. x + 2 = 0 chuyển vế được 
x = -2
?1 Giải các PT sau.
a) x - 4 = 0 ú x = 4 
b) ú x = 
c) 0,5 - x = 0 ú x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số.
Trong phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
?2 Giải các PT sau.
a) ú x = 2
b) 0,1x = 1,5 ú x = 15
c) -2,5x =10 ú x = -4
HĐ4: cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
GV lưu ý học sinh áp dụng hai quy tắc trên để giải.
Giới thiệu VD1; VD2
Lưu ý HS coi ví dụ như là bài giải mẫu
Giới thiệu tổng quát: PT 
ax + b = 0 (với a0) được giải như sau.
ax + b = 0 ú ax = -b 
ú x =
Nhận xét bài làm của HS
Làm VD1; VD2
Theo dõi bài giải của giáo viên
Làm ?3 Giải phương trình. -0,5x +2,4 = 0
Ví dụ 1: Giải PT 3x - 9 = 0
Bg 3x - 9 = 0 ú 3x = 9 ú x = 3
PT có một nghiệm duy nhất là x=3
Ví dụ 2: Giải PT 
Bg ú 
ú ú 
PT có một nghiệm duy nhất là . Vậy S = {}
?3 Giải PT. -0,5x +2,4 = 0
ú -0,5x = -2,4 
ú 
ú 
Vậy S = {} 
HĐ4: Cũng cố và bài tập
Giáo viên hệ thống lại bài học hướng dẫn học sinh làm một số bài tập ở SGK
Bài 7. Các PT bậc nhất một ẩn là a); c) và d) 
Bài 8. Giải các phương trình.
a) 4x - 20 = 0 ú 4x = 20 ú x = 5 Vậy S = {5}
	b) 2x + x + 12 = 0 ú 3x = -12 ú x = -4 . Vậy S = {-4}
	c) x - 5 = 3 - 3 ú 2x = 8 ú x = 4 . Vậy S = {4}
	d) 7 - 3x = 9 - x ú 7 - 9 = 3x - x ú 2x = -2 ú x = -1
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại lí thuyết và các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại ở SGK. Làm bài tập 7; 8 SBT Toán 8 tập 2
Ngày soạn: 15/01/2009
Tiết 43: Đ 2- Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
I. Mục tiêu:
- Cũng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp gải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, 
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III.Tiến trình dạy học.
HĐ1: Ôn tập và cũng cố kiến thức cũ
Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?
Làm bài tập 9.(SGK) Giải các PT sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.
a) 3x - 11 = 0 	b) 12 +7x = 0 	c) 10 - 4x = 2x - 3
ĐS a) x = 3,67; 	b) x = 1,71	c) x = 2,17	
GV. Nhận xét và cho điểm
HĐ2: cách giải
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV Giới thiệu Ví dụ 1 và Ví dụ 2. diễn dãi các bước.
Nhận xét câu trả lời của các nhóm và bổ sung, sửa chửa nếu cần
Theo dõi
HS thực hiện ?1 (SGK) theo nhóm 
TL: B1. Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu thức.
B2. Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia.
B3. Giải PT nhận được
Ví dụ 1. Giải phương trình.
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Bg Ta có: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
ú 2x - 3 +5x = 4x + 12
ú 2x +5x - 4x =12 + 3
ú 3x = 15 ú x = 5
Ví dụ 2. Giải phương trình.
Bg Ta có: 
ú 
ú 10x - 4 + 6x =6 + 15 - 9x
ú 10x + 6x + 9x = 6 + 15 +4 
ú 25x = 25 ú x = 1
?1 (SGK)
HĐ3: áp dụng
Nhận xét bài làm của HS và bổ sung, sửa chửa nếu cần
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Gọi đại diện một nhóm trình bày ở bảng.
ĐS: 
Nêu chú ý (SGK) cho HS
Nêu chú ý (SGK) cho HS
Giới thiệu ví dụ 5, ví dụ 6
Làm Ví dụ 3 ở bảng
Làm ?2 theo nhóm.
Giải phương trình.
Theo dõi cách giải ví dụ 4; 5; 6
Ví dụ 3. Giải phương trình.
Bg Ta có: 
ú
ú = 33
ú 6x2 + 10x - 4 -6x2 - 3 = 33
ú10x = 33 + 4 + 3
ú10x = 40
úx = 4 
Vậy PT có tập nghiệm S = {4}
Ví dụ 4. Giải phương trình.
Bg Ta có: 
ú (x - 1)( 
ú (x - 1) ú x-1 = 3
ú x = 4
Ví dụ 5 Ta có x + 1 = x - 1
ú x - x = -1 -1 ú 0x = - 2
Vậy PT vô nghiệm
Ví dụ 6 Ta có x + 1 = x + 1
ú x - x = 1 -1 ú 0x = 0
Vậy PT nghiệm đúng với mọi x
HĐ4: Cũng cố và bài tập
Giáo viên hệ thống lại bài học, cáh giải các dạng phương trình. Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập ở SGK
Bài 10 Tìm chổ sai và sửa lại các bài giải cho đúng. 
a) Chuyển vế không đổi dấu.
Bg: 3x - 6 + x = 9 - x 
ú 3x + x + x = 9 + 6 ú 5x = 15 ú x = 3
b) Chuyển vế không đổi dấu.
Bg: 2t - 3 + 5t = 4t + 12 ú 2t + 5t - 4t = 12 + 3 ú 3t = 15 ú t = 5
Bài 12 Giải các phương trình.
 a) ú ú 2(5x - 2) = 3(5 - 3x) ú 10x + 9x = 15 + 4
	ú 19x = 19 ú x = 1
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại lí thuyết và các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại ở SGK. Làm bài tập 7; 8 SBT Toán 8 tập 2 
Ngày soạn: 15/01/2009
Tiết 44: 	Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết phân tích bài toán để tìm lời giải. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, 
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III.Tiến trình dạy học.
HĐ1: Ôn tập và cũng cố kiến thức cũ
Nêu các bước thường gặp khi giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0?
Làm bài tập 11 b.(SGK) Giải PT sau
-6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x) 	ĐS: S = {-6}
Làm bài tập 19 b.(SBT) Giải PT sau
2,3x - 2(0,7 + 2x) = 3,6 - 1,7x 	ĐS: S = 
HĐ2: chữa bài tập
Bài 12 (SGK) Giải các PT sau
b) ú 
ú 30x + 9 = 36 + 24 +32x ú x=
Bài 13. Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của PT cho ẩn x nên được PT mới không tương đương. Bài giải đúng. 
x(x + 2) = x(x+3)ú x(x + 2) - x(x+3) = 0 
ú x(x + 2 - x -3) = 0 
ú x(-1) = 0 ú x = 0
HĐ3: nội dung luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Treo bảng phụ bài tập 14
Nhận xét câu trả lời của HS
? Trong bài toán chuyển động có những đậi lượng nào
? Hai xe gặp nhau ta có đại lượng nào bằng nhau
S được tính như thế nào
Gọi đại diện nhóm trả lời
Nhận xét và bổ sung nếu cần.
Chia HS thành 6 nhóm
Chỉ định mỗi nhóm làm 1 câu
Gọi HS đứng tại chổ trình bày câu a và ghi bài giải ở bảng
Gọi HS đứng tại chổ trình bày câu b và ghi bài giải ở bảng
Trả lời bài tập 14 và giải thích
Đọc bài tập 15
Trả lời các câu hỏi
s = v.t
Sxm=Sôtô
Thiết lập phương trình
Làm việc theo nhóm BT 16
Mỗi nhóm làm một câu
Các nhóm đánh giá chéo bài làm của nhau
Đứng tại chổ trình bày câu a
Đứng tại chổ trình bày câu b
Bài 14. 
-1 là nghiệm của PT (3)
 2 là nghiệm của PT (1)
 -3 là nghiệm của PT (2)
Bài 15. 
 v(km/h) t(h) S(Km)
XM 32 x+1 32(x+1)
Ô tô	48	x	48x
Phương trình: 32(x+1) = 48x
Bài 16. Phương trình là:
 3x + 5 = 2x + 7
Bài 17. Giải các phương trình.
a) 7 + 2x = 22 - 3x
 ĐS (x=3)
b) 8x - 3 = 5x + 12 
ĐS (x=5)
c) x-12 + 4x=25+2x-1 
ĐS (x=12)
d) x+2x + 3x-19=3x+5 
ĐS (x=8)
e) 7- (2x + 4)=-(x + 4) 
ĐS (x=7)
f)(x-1)-(2x-1)=9-x 
PT vô nghiệm
Bài 18. a) 
ú 
ú 2x - 3(2x+1)  ... x < 13. 4 
8 - 11x < 52
-11x -4 
 / / / / / / / / / / /(
 -4 0
c) 
	3(x - 1) < 2(x - 4) 3x - 3 < 2x -8
	3x - 2x < -8 + 3 x < -5 
 )/ / / / / / / / / / / / / / / / / / / / 
 -5 0
d) 
	5(2 - x) < 3(3 - 2x) 10 - 5x < 9 - 6x
	6x - 5x < 9 - 10 x < -1
 )/ / / / / / / / / / / / / / / / / / / / /
 -1 0
Bài 32 (SGK)
 Giải
8x +3(x + 1) > 5x - (2x - 6)
	8x + 3x + 3 > 5x - 2x + 6
	11x + 3 > 3x + 6
11x - 3x > 6 - 3 
8x > 3
x > 
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 
2x(6x - 1) > (3x - 2)(4x + 3)
	12x2 - 2x > 12x2 + 9x - 8x - 6
	-2x > x - 6
6 > 2x + x
6 > 3x
2 > x
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 2
Ngày : 07/04/2008
Tiết 64:	 phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 	 
I- Mục tiêu
Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng 
Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d
II- Chuẩn bị
 GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề các ?
 HS : Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số 
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
Hoạt động 2: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Theo định nghĩa trên khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta phải chú ý đến điều gì ? 
?1
Các em thực hiện 
Rút gọn các biểu thức :
a) C = + 7x- 4 khi x 0
b) D =5-4x+ khi x < 6
GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
GV nêu ví dụ 2 (SGK)
GV trình bày cách giải
?2
GV trình bày ví dụ 3 (SGK) Hướng dẫn HS giải và trình bày cách giải trên bảng.
?Các em thực hiện 
Giải các phương trình 
a) = 3x + 1
b) = 2x + 21
GV gọi hai HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét và bổ sung để HS trình bày hoàn chỉnh bài làm.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
GV hệ thống lại các kiến thức đã học
Yêu cầu HS làm bài tập 35a(SGK)
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập vè nhà số 35; 36 SGK.
- Tiết sau ôn tập chương IV.
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.
- Phát biểu thành lời các tình chất về liên hệ giữa thứ tự và phép tính ( phép cộng và phép nhân).
-Bài tập số 38 ; 39; 40; 41 SGK.
HS nhắc lại định nghĩa GTTĐ.
HS:
Theo định nghĩa trên thì:
= a (tức là ta đã bỏ dấu giá trị tuyệt đối ) khi a 0
= -a(tức là ta đã bỏ dấu giá trị tuyệt đối ) khi a < 0
Vậy khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta phải chú ý đến giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm
HS thực hiện câu hỏi 1 (SGK).
Hai HS lên bảng trình bày.
HS còn lại làm tại chổ.
HS theo dỏi các ví dụ (SGK)
HS thực hiện câu hỏi 2(SGK)
Hai HS lên trình bày, mỗi em một câu.
HS còn lại làm tại chổ.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS thực hiện bài 35a(SGK)
1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là , được định nghĩa như sau
= a khi a 0
= -a khi a < 0
Chẳng hạn: , , 
Ví dụ 1: 
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức :
a) A = 
b) B = 4x + 5 + khi x > 0
 Giải 
a) Khi x 3 ta có x - 3 0 
nên = x - 3. Vậy
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5
b) Khi x > 0, ta có -2x < 0 
nên = - (-2x) = 2x. Vậy
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
?1
 (SGK)
Giải 
a) C +7x - 4 khi x 0
Khi x 0 thì -3x 0 . Vậy
C = + 7x - 4 khi x 0
= -3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D =5 -4x+ khi x < 6
Khi x < 6 thì x - 6 < 0. Vậy
 D = 5 - 4x + khi x < 6
= 5 - 4x-(x- 6)=5- 4x -x + 6
= - 5x + 11
2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 2 (SGK)
Giải (SGK)
Ví dụ 3 (SGK)
Giải (SGK)
?2
 (SGK)
Giải
a) = 3x + 1
Nếu x + 5 0 hay x -5 thì :
 = 3x + 1x + 5 = 3x + 1
5 - 1 = 3x - x 4 = 2x x = 2
x = 2 thoả mãn điều kiện
Nếu x + 5 < 0 hay x < -5 thì
 = 3x +1-(x + 5)=3x +1
-x - 5 = 3x +1-x-3x = 1+5 
-4x = 6 x = -1,5 (loại)
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = 
b) = 2x + 21
Nếu -5x 0 hay x 0 thì 
 = 2x + 21-5x = 2x + 21
-5x - 2x = 21-7x = 21
x = -3 thoả điều kiện
Nếu -5x 0 thì 
 = 2x + 215x = 2x + 21
5x - 2x = 213x = 21
x = 7 thoả điều kiện
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S =
Bài tập:
Bài 35(SGK)
Với x0 thì =5x. Vậy 
A= 3x+2+5x=8x+2
Với x<0 thì =-5x. Vậy 
A= 3x+2-5x=-2x+2
Ngày soạn: 13/04/2008	
Tiết 65: ôn tập chương IV	 
I- Mục tiêu
 – Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng 
 – Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức , bất phương trình theo yêu cầu của chương
II- Chuẩn bị 
 GV : Giáo án, bảng phụ kẻ bảng tóm tắt liên hệ giữa thứ tự và phép tính
 HS : Ôn tập chương IV, trả lời các câu hỏi ôn tập chương
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
1) Cho ví dụ về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu và 
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ ?
3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình trong ví dụ của câu hỏi 2?
4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự tên tập hợp số ?
5) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình . Quy tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự tên tập hợp số ?
1) Ví dụ :
a) 5 + (-3) > -8 ; b) -8 2.(-4)
c) 4 + (-8) < 15 + (-8) d) -2 + 7 3
2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn là bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0 
Ví dụ : 2x > 14 ; 7x - 2 3x + ; 0,8 - x 5
3) x = 9 là một nghiệm của bất phương trình 2x >14 
4) Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó 
Quy tắc này dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng của thứ tự tên tập hợp số
5) Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
– Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương
– Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Quy tắc này dựa trên tính chất thứ tự và phép nhân của thứ tự tên tập hợp số 
Một số bảng tóm tắt
Liên hệ giữa thứ tự và phép tính
(Với ba số a, b và c bất kì)
 Nếu a b thì a + c b + c 
 Nếu a < b thì a + c < b + c
 Nếu a b và c > 0 thì ac bc
 Nếu a 0 thì ac < bc
 Nếu a b và c < 0 thì ac bc
 Nếu a bc
Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình 
Bất phương trình
Tập nghiệm
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
x < a
 )/ / / / / / / / / / / / / / / /
 a
x a
 ] / / / / / / / / / / / / / / / /
 a
x > a
 / / / / / / / / / / / / /( 
 a
x a
 / / / / / / / / / / / / / [
 a
Hoạt động 2 : Luyện tập 
GV nêu bài tập 35 (SGK)
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức :
a) A = 3x + 2 + 
 Khi x 0 thì ta có 5x sẽ thế nào với 0?
 Vậy = ?
b) B = - 2x + 12
Khi x 0 thì ta có -4x sẽ như thế nào với 0 (-4x0)
Vậy = ? ( -4x )
Khi x > 0 thì ta có -4x sẽ như thế nào với 0 (-4x < 0)
Vậy = ? [ - ( -4x ) = 4x ]
GV nêu bài tập 36 (SGK)
Giải các phương trình 
a) = x - 6
Nếu x 0 ta có :
 = x - 6 2x = x - 6 giải ra ta được x = -6
Vậy x = - 6 thoả điều kiện trên không ?
Do đó x = -6 có phải là nghiệm của phương trình đã cho không ?
c) = 2x + 12
GV nêu bài tập 37 (SGK)
Giải các phương trình
a) = 2x + 3
Gọi HS lên bảng thực hiện.
Gv nhận xét, bổ sung
GV nêu bài 39 (SGK)
Kiểm tra xem -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau
a) -3x + 2 > - 5 b) 10 - 2x < 2
c) x2 - 5 < 1
GV nhắc lại cách thực hiện.
Bài tập về nhà : 40, 41, 42, 43 / 53
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Bài 35 (SGK)
Giải 
a) A = 3x + 2 + 
Khi x 0 ta có 
A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Khi x < 0 ta có 
A = 3x + 2 + (-5x) = 3x + 2 - 5x = -2x + 2
b) B = - 2x + 12
Khi x 0 ta có :
B = – 4x - 2x + 12 = - 6x + 12
Khi x > 0 ta có :
B = –(– 4x) - 2x + 12 = 4x - 2x + 12 = 2x + 12
Bài 36 (SGK)
Giải 
a) = x - 6
Nếu x 0 ta có :
 = x - 6 2x = x - 6 x = -6 ( loại )
Nếu x < 0 thí ta có :
 = x - 6 -2x = x - 6 -3x = -6 
 x = 2 (loại )
Vậy phương trình = x - 6 vô nghiệm
c) = 2x + 12
Khi x 0 ta có :
= 2x + 124x = 2x + 12 2x = 12x = 6
Khi x < 0 ta có :
= 2x +12-4x = 2x +12-6x =12x = -2
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là 
Bài 37 (SGK)
Giải 
a) = 2x + 3
Nếu x - 7 0 hay x 7 ta có
 = 2x + 3x - 7 = 2x + 3 -7 - 3 = 2x - x
x = -10 ( không toả mãn điều kiện nên loại )
Nếu x - 7 < 0 hay x < 7 ta có
 = 2x + 3-(x - 7) = 2x + 3
-x + 7 = 2x + 3-x - 2x = 3 - 7-3x = -4
x = S = 
Bài 39 (SGK)
Giải
 Lần lượt thay x = -2 vào các bất phương trình:
a) -3x + 2 > - 5 b) 10 - 2x < 2
 -3.(-2) + 2 > -5 10 - 2.(-2) < 2
 6 + 2 > -5 10 + 4 < 2
 8 > -5 (Đúng) 14 < 2 (Sai)
c) x2 - 5 < 1
 (-2)2 - 5 < 1 
 -1 < 1 Đúng 
Vậy x = -2 là nghiệm của bất phương trình a, c
Ngày soạn: 21/04/2008
Tiết 68: Ôn tập cuối năm
I- Mục tiêu
Hệ thống cho học sinh các kiến thức cơ bản trong chương I và II về phép nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức.
II-Tiến trình dạy học
 A/ Ôn tập lí thuyết:
Cho học sinh ôn tập lí thuyết dưới dạng trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Khoanh tròn chữ cái mà em chọn.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là sai:
A. (x+y)2 : (x+y) = x + y
B. (x-1)3 : (1-x)2 = x-1
C. (x4- y4) : (x2 + y2) = x2 - y2
D. (x3 - 1) : (x-1) = x2 +1
Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 - 4x +1 là:
A. 1	B. 	C. 	D. Một đáp số khác.
Câu 3: Dư của phép chia đa thức 2x3 - 6x + 8 cho x-1 là:
A. 16	B. 4	C. 12	D. Mọt đáp số khác.
Câu 4: Nếu đa thức 3x2 + ax + 27 chia cho x+5 có số dư bằng 2 thì a bằng:
A. 10	B. 15	C. 20	D. Một đáp số khác
Câu 5: Nếu đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho đa thức x2 + 2x + 1 thì giá trị của a bằng.
A. -1	B. -2	C. -4	D. Một đáp số khác
Câu 6: Kết quả rút gọn phân thức ta được:
Câu 7: x16 : (-x)8 bằng:
A. x2	B. -x2	C. x8	D. -x8
Câu 8: Giá trị của phân thức bằng 0 khi x bằng:
A. -1	B.1	C. -1;1	D. Một đáp số khác.
Câu 9: Điều kiện xác định của biểu thức: là:
A. 	xạ1;	xạ-2;	xạ3
B. 	xạ-2;	xạ3
C. 	xạ1;	xạ-2;	xạ2;	xạ3
D. 	xạ-2
B/ Cho học sinh làm và chữa một số bài tập từ 1 đến 6 phần ôn tập cuối năm.
Bài 1C, Phân tích đa thức thành nhân tử:
ax2y2 - (x2+y2)2 = (2xy + x2+y2)(2xy-x2-y2) 
= -(x+y)2(x2-2xy+y2) = -(x+y)2(x-y)2
Bài 2, Giáo viên nhấn mạnh có hai cách chia
	+ Đặt phép chia
	+ Để f(x) : g(x) ta viết f(x) = g(x).q(x) + r(x)
trong đó bậc r(x) bé hơn bậc g(x)
Bài 3, Gọi hai số lẻ là 2a+1 và 2b+1 (a, b ẻ Z)
Ta có: (2a+1)2 - (2b+1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b -1
 = 4a2 + 4a - (4b2+4b) = 4a(a+1) - 4b(b+1)
do a(a+1) và b(b+1) là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 
ị 4a(a+1) - 4b(b+1) ∶8 
Bài 4: Rút gọn biểu thức:
Giá trị của biểu thức tại là 
C/ Hướng dẫn học ở nhà
	1. Làm các bài tập còn lại.
	2. Hướng dẫn bài 6
Viết 
Do xẻZ để M ẻZ thì 2x-3 là ước của 7.
Đáp án trắc nghiệm:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8: B
Câu 9: C

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8Ki2.doc