I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi.
- Rèn kỹ năng chứng minh hình học thông qua các bài toán dựng hình.
- Nắm chắc mối quan hệ vwf diện tích giữa các loại tứ giác.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính diện tích hình thoi?
Bài mới:
Tuần: 21 Tiết: 37 (Giáo án chi tiết) Ngày soạn: 24/01/2009 luyện tập I/ Mục tiêu: Học sinh được củng cố các kiến thức về công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi. Rèn kỹ năng chứng minh hình học thông qua các bài toán dựng hình. Nắm chắc mối quan hệ vwf diện tích giữa các loại tứ giác. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tính diện tích hình thoi? Bài mới: *HĐ1: Chữa BT34 (SGK/t1/128): ? Đọc bài? ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào? ? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán? ? Phần đầu của bài toán này đã được chứng minh ở bài tập nào? (BT75&76 – SGK/t1/106) Giáo viên có thể giúp học sinh ghi giả thiết, kết luận của bài toán ? Trình bày lời giải của bài toán? Giáo viên nhận xét tổng hợp *HĐ2: Chữa BT35 (SGK/t1/129): ? Đọc bài? ? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán? ? Hình thoi có một góc bằng 60O có điểm gì đặc biệt? ? Để tính diện tích hình thoi này, ta làm như thế nào? ? Trình bày lời giải? Giáo viên theo dõi học sinh hoạt động, giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm (nếu cần) Giáo viên nhận xét, uốn nắn những chỗ còn sai, chưa chặt chẽ trong bài làm của các nhóm *HĐ3: Chữa BT30 (SGK/t1/126): ? Đọc bài? ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu như thế nào? ? Bài toán này tương tự bài toán nào? (tương tự BT34) ? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán? ? Tương tự BT34 (SGK/t1/128), hãy tìm lời giải cho bài toán? ? Từ kết quả đó, có nhận xét gì về mối quan hệ về diện tích giữa hình thang và hình chữ nhật? Học sinh thực hiện từng bước theo yêu cầu của giáo viên GT H.c.n ABCD: AB = a; AD = b MA = MB; NC = ND; EB = EC; FD = FA KL a) MENF là hình thoi b) So sánh SMENF và SABCD CT tính Sthoi ?! Học sinh trả lời Học sinh suy nghĩ tìm lời giải Học sinh lên bảng trình bày lời giải, lớp làm nháp. Học sinh đọc bài Học sinh vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận GT H.thoi ABCD: AB = 6cm = 60O KL SABCD = ? - Hình thoi được ghép bởi 2 tam giác đều Học sinh hoạt động nhóm để tìm lời giải của bài toán theo gợi ý của giáo viên Đại diện nhóm trình bày trước lớp Nhóm khác nhận xét Học sinh hoạt động nhóm Từng học sinh trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên Học sinh vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận GT H.thang ABCD: EA = ED; FB = FC; H.c.n GHIK KL So sánh SGHIK và SABCD CT tính Sthang ?! Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn 1) BT34 (SGK/t1/128) A a M B b F O E D N C Giải: +) Ta có: ME = NF = AC MF = NE = BD AC = BD (đường chéo của h.c.n) Suy ra MENF là hình thoi (đ/n) +) Ta có: SMEF = SABEF ; SNEF = SCDFE ị SMENF = SMEF + SNEF = SABEF + SCDFE = .SABCD Từ giả thiết dễ dàng suy ra: EF = AB = a; MN = AD = b Mà SABCD = AB.CD Do đó: SMENF = .MN.EF 2) BT35 (SGK/t1/129) A D 60O O B C Giải: ABCD là hình thoi (gt) ị AD = AC mà = 60O (gt) Suy ra ∆ACD đều ị AC = CD = DA = 6cm và DO = = = (cm) ị SADC = .DO.AC = ..6 = 9 (cm2) +) SABCD = 2.SADC = 18 (cm2) 3) BT30 (SGK/t1/126) G A B H E F D K I C Giải: +) Ta có ∆AGE = ∆DKE (g.c.g) ị SAGE = SDKE ∆BHF = ∆CIF (g.c.g) ị SBHF = SCIF SABCD = SABFIKE + SDKE + SCIF = SABFIKE + SAGE + SBHF = SGHIK +) EF = GH = KI = (GH + KI) = (AB + CD) SGHIK = SABCD = GH.GK = (a + b).h Củng cố: Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp. Hướng dẫn về nhà: Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. Đọc trước bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết: 38 (Giáo án chi tiết) Ngày soạn: 24/01/2009 Đ6. Diện tích đa giác I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tính diện tích của một đa giác trên cơ sở khái niệm về diện tích miền đa giác và các công thức tính diện tích tam giác, các tứ giác đã biết. Biết cách chia một cách hợp lý đa giác cần tính diện tích. Thực hiện các phép đo, vẽ cần thiết. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, lập luận, tính toán. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ (chia ô lưới) III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *HĐ1: Tìm hiểu ví dụ về cách tính diện tích đa giác: ? Đọc ví dụ? ? Ta đã biết công thức tính diện tích của những đa giác nào? ? ở mỗi công thức đó, để tính được cần biết những đại lượng nào? ?! Vậy làm như thế nào để có thể tính được diện tích của một đa giác bất kỳ? ? Cơ sở lý thuyết của phương pháp đó là gì? ? Thông thường, để đơn giản, khi tính diện tích đa giác, ta chia đa giác đó thành những hình như thế nào? ? Vận dụng kiến thức đó, hãy thực hiện các “phép chia” cần thiết để tính diện tích đa giác ABCDEGHI cho ở trên?! Giáo viên nhận xét, đánh giá tổng hợp *HĐ2: Luyện tập: F BT40 (SGK/t1/130) ? Tương tự ví dụ trên, hãy thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của hồ nước có hình đa giác ABCDEGHIK cho ở bên?! (Vẫn giữ giả thiết mỗi ô lưới là 1đvdt) Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, giúp đỡ các nhóm còn yếu (nếu cần) Học sinh quan sát bảng phụ Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh viết các công thức tính diện tích các đa giác đã biết - Chia đa giác thành những đa giác khác không có điểm trong chung - Tính chất của diện tích đa giác - Chia đa giác thành tam giác, hình chữ nhật, hình thang Học sinh thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính được diện tích đa giác Đại diện nhóm trình bày trước lớp (có thể có nhiều cách “chia” khác nhau) Học sinh tìm ra cách chia tối ưu Học sinh hoạt động nhóm để tìm cách “chia” đa giác rồi tính diện tích “hồ nước” Có thể có nhiều cách chia khác nhau Các nhóm trình bày cách làm của mình và nhận xét bài làm của nhóm bạn *Ví dụ: (SGK/t1/129) A B I D E H G (coi mỗi ô vuông là 1đvdt – có cạnh là 1đvd) +) Ta có: - Tam giác AIH, đường cao IK: SAIH = .IK.AH = .6.14 = 42 - Hình chữ nhật ABGH: SABGH = AB.AH = 6.14 = 84 - Hình thang vuông CDEG: SCDEG = (DE + CG).CD = (6 + 10).4 = 32 +) SABCDEGHI = SAIH + SABGH + SCDEG = 42 + 84 + 32 = 158 (đvdt) F BT40 (SGK/t1/130) A B C M N J D E P Q G H K I SDEGH = (EG + DH).DE = (2 + 3).2 = 5 SDHQP = DH.DP = 3.5 = 15 SKQHI = (KI + QH).KQ = (2 + 5).1 = 3,5 +) Ta có: SABCDEGHIK = SAMK + SBCNM + SMNDP + SDEGH + SDHQP + SKQHI = 2,5 + 3 + 4,5 + 5 + 15 + 3,5 = 33,5 (đvdt) SAMK = AP.MK = .1.5 = 2,5 SBCNM = (BC + MN).BJ = (2 + 4).1 = 3 SMNDP = (MN + DP).MP = (4 + 5).1 = 4,5 Củng cố: Củng cố từng phần theo tiến trình lên lớp. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT 37_39 (SGK/t1/130+131) BT 47_50 (SBT/t1/131+132) Làm BT phần Ôn tập Chương II Đọc trước bài mới (Chuẩn bị SGK Toán 8 / tập 2) IV/ Rút kinh nghiệm: Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: