Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 giúp HS có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình có trục dối xứng. Tính chất cuả hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đói xứng nhau qua một đường thẳng.

 Rèn luyện thêm cho HS khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải giải cho một bài toán, trình bài lời giải.

 Giáo dục cho HS tính thực tiển của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng trục trong thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Thước thẳng, compa

 HS : Làm các bài tập về nhà mà giáo viên đã cho.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ : Gọi HS định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng và hình có trục đối xứng.

 Vào bài mới

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 11: Luyện tập - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 11	Ngày Soạn: 
Tuần: 06	Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP ĐỐI XỨNG TRỤC
MỤC TIÊU:
	giúp HS có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục, hình có trục dối xứng. Tính chất cuả hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc, đói xứng nhau qua một đường thẳng.
	Rèn luyện thêm cho HS khả năng phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải giải cho một bài toán, trình bài lời giải.
	Giáo dục cho HS tính thực tiển của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng trục trong thực tế.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Thước thẳng, compa
	HS : Làm các bài tập về nhà mà giáo viên đã cho.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : Gọi HS định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng và hình có trục đối xứng.
	Vào bài mới
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: 
GV: Cho một HS làm bài tập 39. câu a SGK ở bảng.
GV: ứng dụng trong thực tiển: nếu có một bạn ở vị trí A, đường thẳng d xem như một dòng sông. Tìm vị trí mà bạn đósẽ đi từ A, đến lấy nước ở bên sông d sao cho quay lại về B gần nhất.
HS : một học sinh trình bài làm trên bản đen. Các HS khác theo dõi, góp ý kiến về bài giải của bạn.
(tập vận dụng toán học vào thực tiển)
Chung cho cả lớp:Theo bài toán trên ta luôn có 
AD + DB 
 AE + EB, = xảy ra khi E trùng với D, vậy D là vị trí cần tìm.
Do tính chất đối xứng:
AD + DB = CD + BD = BC
AE + EB = EC +BE ³ BC
Hay nói các khác AD + DB < AE + EB (nếu E ¹ D)
Hoạt động 2 : BT 40
Dùng tranh vẽ sẵn BT 40 SGK 
Hỏi: Biển báo hiệu nào là hình có trục đối xứng?
HS nhìn tranh trả lời
Hoạt động 3 : BT 41
Trong các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai?
GV dùng bảng phụ cho HS quan sát.
a/. Đúng. 
Do T/c đối xứng: 
AB = A’B’ 
BC = B’C’
AC = A’C’
Mà B nằm giữa AC
Nên AB+BC=AC=A’C’
Þ A’B’+B’C’=A’C’
b/. Đúng. Do hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau.
c/. Đúng. Vì mọi đường kính của đường tròn nào đó đều là trục đối xứng của đường tròn đó.
d/. Sai. Vì đường thẳng chứa đoạn thẳng đó cũng là trục đối xứng nữa đoạn thẳng đó
a/. Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng của chúng qua một trục cũng thẳng hàng.
b/. Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có cùng chu vi.
c/. Một đường tròn thì có vô số trục đối xứng.
Hoạt động 4 : Củng cố
Cho góc = 500, A là một điểm nằm trong góc đó, B và C lần lượt là các điểm đối xứng của A qua các cạnh Ox, Oy của góc xOy.
a/. So sánh OB, OC?
b/. Tính số đo ?
HS là trên phiếu luyện tập
x
A
B
C
y
500
A/. Ta có :
OA = OB (do đối xứng qua Ox)
OC = OA ( do đối xứng qua Oy)
Þ OB = OC.
B/. Ta có 
 (đối xứng)
 (đối xứng)
Þ 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Từ BT trên, hãy tìm xem trên hai tia Ox, Oy hai điểm E, F sao cho chu vi tam giác AEF có giá trị bé nhất.
	Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_11_luyen_tap_nguyen_van_loi.doc