Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu:

 Kiến thức: Nắm được định nghĩa, các tính chất của hình thang cân.

+ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

 Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

 Thái độ: tích cực, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

 GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 30 trang 74 (bài tập 11).

 HS: Thước chia khoảng, thước đo góc.

III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập,

IV. Tiến trình lên lớp:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 2	TIẾT 3	
HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được định nghĩa, các tính chất của hình thang cân.
+ Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Thái độ: tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 30 trang 74 (bài tập 11).
	- HS: Thước chia khoảng, thước đo góc.
III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập, 
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra bài cũ
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng làm bài:
Vẽ hình thang ABCD (AB // CD), 
 = = 1200. Tính , ?
- GV gọi HS nhận xét. Sau đó đánh giá, cho điểm.
-Lên bảng làm bài
Ta có: + = 1800
Þ = 1800 - = 1800 - 1200 = 600.
Tương tự: = 600.
-Nhận xét
Hoạt động 2: (12’) Định nghĩa.
A
B
C
D
- GV: Em hãy quan sát hình vừ vẽ có gì đặc biệt?
- GV. Hình thang như vậy là hình thang cân. Thế nào là hình thang cân?
- GV ghi: Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) Û 
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 24 trang 72 trả lời câu hỏi.
- GV: Để xem hình thang cân có tính chất gì? Ta sang phần tiếp theo.
- HS: Có 2 góc kề một đáy bằng nhau.
- HS trả lời. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- HS quan sát và trả lời: 
a/. Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/. Các góc còn lại := 1000, 
= 1100, =700, = 900.
c/. Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
Hoạt động 3: (12’) Tính chất.
- Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí 1:
- Hướng dẫn HS đọc hiểu phần chứng minh định lí.
- GV gọi 1 HS vẽ hình, 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lí 2.
- HS ghi GT, KL.
GT
Hình thang cân ABCD (AB // CD)
KL
AD = BC
- HS chú ý theo dõi.
- Gọi 1 HS nhận xét; sau đó gọi 2 HS đứng tại chổ chứng minh.
- 2 HS lên bảng.
GT
ABCD là hình thang cân (AB // CD)
KL
AC = BD
Hoạt động 4: (12’) Dấu hiệu nhận biết.
?3
- GV: Dùng compa vẽ các điểm A và B nằm trên m sao cho: AC = BD (các đoạn AC và BD phải cắt nhau).
m
 Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân.
- GV: Theo cách vẽ hình thang như trên ta thấyhai đường chéo AC = BD Þ Định lí 3.
- HS theo dõi và ghi bài.
* Dấu hiệu nhận biết :
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
-Đọc định lí 3
Hoạt động 5: (2’) Dặn dò
- Học bài.
- Xem trước phần 3, bài §3.
- BTVN: Bài 13/ 74 - 75 SGK.
-HS theo dõi
	TUẦN 2	TIẾT 4
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức đã học về hình thang và hình thang cân.
- Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Thái độ: tích cực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 30 trang 74 (bài tập 11).
	- HS: Thước chia khoảng, thước đo góc.
III. Phương pháp: Sử dụng và kết hợp các phương pháp quan sát, đặt vấn đề, thực hành luyện tập, 
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: (9’) Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài 13/ 74 SGK. 
- GV gọi HS nhận xét; sau đó đánh giá & cho điểm.
-Lên bảng làm bài
+ Bài 13/ 74 SGK:
Xét DACD và DBDC có :
AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
DC là cạnh chung
Vậy (c.c.c)
 do đó cân
ED = EC, Mà BD = AC
Vậy EA = EB
- HS nhận xét.
Hoạt động 2: (34’) Luyện tập - Củng cố.
* Bài 11/ 74 SGK:
- GV gọi HS lên bảng trình bày, 
* Bài 12/ 74 SGK:
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình; sau đó gọi 1 ghi GT, KL.
- GV gọi HS nhận xét, 1 HS khác lên bảng trình bày chứng minh.
- GV gọi HS nhận xét.
* Bài 15/ 75 SGK:
- GV gọi 1 HS vẽ hình, ghi GT & KL.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
* Bài 16/ 75 SGK:
- GV gọi 1 HS vẽ hình, ghi GT & KL.
- GV hướng dẫn:
BEDC là hình thang cân
ß
BEDC là hình thang, AD = AE
ß
Chứng minh BEDC là hình thang như bài 15
CM: DE = BE
ß
DBDE cân
ß
ß
và
- GV gọi 1HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
-Làm bài tập
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. 
Suy ra: AB = 2cm; CD = 4cm
AD = BC = cm
- 2 HS lên bảng trình bày; các HS khác làm vào vở.
GT
Hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD); đường cao AE ,BF. 
KL
DE = CF
- HS chứng minh:
Vậy (ch – gn)
 DE = CF
- HS nhận xét.
- HS vẽ hình, ghi GT & KL.
GT
DABC, AB = AC, D Ỵ AB, E Ỵ AC,
 AD = AE, = 500
KL
a/. BDEC là hình thang cân.
b/. Tính , , ?
- HS lên bảng trình bày.
a/	Vậy tứ giác BDEC là hình thang.
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân.
b/. Biết Â= 500 suy ra:
	650 
- HS nhận xét.
- HS lên bảng.
GT
DABC, AB = AC, BD & CE làân giác (D Ỵ AB, E Ỵ AC)
KL
BEDC là hình thang cân, ED = BE
-lên bảng trình bày:
Vậy (g-c-g), AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15.Vậy BE = DE
- HS nhận xét.
Hoạt động 2: (2’) Dặn dò
- Học bài, xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 17, 18, 19/ 75 SGK.
-HS theo dõi
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2_ban_dep.doc