I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Về kĩ năng: Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh.
- Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thước chia khoảng, thước đo góc, compa
- Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bị cho kiểm tra học sinh
Bài 9 SGK
Tuần 1 Ngày soạn : 23/08/2008 Ngày dạy : 25/08/2008 Chương I. TỨ GIÁC Tiết 1 : TỨ GIÁC MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của từ giác lối Về kĩ năng: Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. C DC A B D A B C A B D . C D A B C R S T Q 1a 1b 1c 1d 1e Về thái độ: Học sinh biếtbvận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Thước kẻ , đo độ. - Hình vẽ ở bảng phụ, III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: (Kiêm tra bài cũ :) (5phút) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Hình thành khái niệm tứ giác. Chia học sinh của lớp làm 4 nhóm thảo luận và một học sinh đại diện trình bày ý kiến cho nhóm của mình 1. Định nghĩa Hoạt Động 2: (Hình Thành Định Nghĩa) (15phút) Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi: * Trong các hình vẽ ở bên , những hình nào thoả mãn tính chất : a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng b/bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng - Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữi hình 1e và các hình còn lại ? GV : Một hình thoả mãn tính chất a và b đồng thời khép kín ? từ chỗ hs nhận dạng hình, gv hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác. Hoạt Động 3 : (Tứ giác lồi) (5phút) GV : Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất : “Năm trên cùng một nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.” . a/Tất cả các hình có trong hình vẽ bên. b/ Chỉ trừ hình d HS trả lời HS nhắc lại nhiều lần ? 2 HS thực hiện ? 1 - Thực hiện - Hình 1a,b,c là tứ giác - Hình 1d,e không là tứ giác * Định nghĩa : (SGK) - Tứ giác : ABCD - A, B, C, D : Là các đỉnh - AB, BC, CD, DA : Là các cạnh * Tứ giác lồi : (SGK) * Chú ý : (SGK) Hoạt Động 3: ( Tìm Tổng Các Góc Trong Của Tứ Giác) (10phut) Gv:Tổng Các Góc Trong Của Tam Giác ? Có Thể Dựa Vào Định Lý Đó Để Tìm Kiếm Tính Chất Tương Tự Cho Tứ Giác. Gv: Cho Hs Trình Bày Chứng Minh Ơû Bảng. - Phát biểu định lý và ghi bảng. - HS suy nghĩ, phát biểu suy nghĩ của mình, tìm cách chứng minh, làm trên phiếu học tập cá nhân. A B C D 2. Tổng các góc trong của một tứ giác : * Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600. Hoạt động 4: (củng cố) (13phút) - Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi . . . - Làm bài tập 1 (Tr66 SGK) - Giáo viên nhận xét - Làm bài tập 2 (Tr66 SGK) - Giáo viên nhận xét 3 HS lên bảng làm. 2 HS lên bảng làm. 4. Luện tập: Bài tập 1 (Tr66 SGK) a) x = 3600 – (1100 -1200 + 800) = 500 b) x = 3600 – (900 - 900 + 900) = 500 c) x = 1500 ^ Bài tập 2 (Tr66 SGK) a) D = 3600 – (750 + 900 + 1200) ^ = 750 ^ => A =1050; B = 900; C = 600; D = 1050 Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi) Làm bài tập 3,4,5 Tr 67 SGK LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Định nghĩa tứ giác được gắn liền với tứ giác cụ thể chính xác và dễ phát biểu Tứ giác lồi có tính chất đặc trưng mà tứ giác khác không có đó là hai đường chéo cắt nhau. Tuần 1 Ngày soạn : /09/2008 Ngày dạy : /09/2008 Tiết 2 : HÌNH THANG MỤC TIÊU: Về kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Về kĩ năng: Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh. Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác trong lập luận và chứng minh hình học. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Thước chia khoảng, thước đo góc, compa Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bị cho kiểm tra học sinh Bài 9 SGK TIẾN TRÌNH DẠY HỌC^ GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: (Kiêm tra bài cũ (7phút) - Tứ giác ABCD là gì ? - Thế nào là từ giác lồi ? - 1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập -- Nêu định lý tổng các góc của một tứ giác - Làm bài tập 1c,d Hoạt Động 2: (Hình Thành Định Nghĩa) (15phút) - Quan sát hình 13 SGK và nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD? - GV giới thiệu hình thang, cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn,đáy nhỏ, đường cao. - Thực hiện SGK - Gọi 1 đại diện nhóm trình bày Thực hiện SGK a.Cho AD//BC AD//BC AB = CD Rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song - HS ghi bài -AB // CD - HS nhắc lại định nghĩa - HS chỉ cụ thể trên hình vẽ - HS hoạt động nhóm làm 1. Định Nghĩa ABCD: AB //CD cạnh đáy cạnh đáy H D C B A Cạnh bên Cạnh bên Là Hình Thang * Định Nghĩa:SGK AB, CD : Cạnh Đáy AD, BC : Cạnh Bên AH : Đường Cao ABCD, EFGH Là Hình Thang Hai Góc Kề Một Cạnh Bên Của Hình Thang Thì Bù Nhau. b.AB = CD AD//BC, AD = BC Rút ra nhận xét về hình thang có hai đáy bằng nhau song Hoạt Động 3: (Hình thang vuông) (5phút) - Quan sát hình 18 SGK với AB//CD, = 900. Tính - GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông Hoạt Động 4: (Củng cố-luyện tập)(16 phút) - Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Các yếu tố liên quan - Làm bài tập 6 tr 70 AB//CD = AD//BC = ABC = CDA(g.c.g) AD = BC, AB = CD - HS rút ra nhận xét - Câu b tương tự == 900(góc trong cùng phía) - HS nhắc lại - HS trả lời - HS lên bảng thực hiện * Nhận Xét: (SGK) 2.Hình Thang Vuông Hình Thang ABCD Có AB//CD = 900 = 900 ABCD Là Hình Thang Vuông * Định Nghĩa:(SGK) 3.Luyện Tập Bài 6 (Tr 70 - SGK) ABCD, IKMN là hình thang EFGH không là hình thang - Gọi 3 HS dùng ê ke để kiểm tra - Làm bài 7 Tr 71 SGK - Nhận xét hai góc kề một cạnh bên của hình thang - Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau - 3 HS lên bảng làm - HS tự làm x = ?, y =? ở mỗi hình - Làm bài 8 Tr 71 SGK B C D 1 2 1 2 Bài 7 (Tr 71 –SGK) Hình 21a.SGK x =1000, y = 1400 Hình 21b.SGK x=700,y=500 Hình 21c.SGK x=900,y=1150 Bài 8 (Tr 71 –SGK) D C B A Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi) Làm bài tập 9, 10 Tr 67 SGK & Bài tập :16, 20 SBT LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Hình thang chính là trường hợp đặc biệt của tứ giác: Hai cạnh đối song song Các trường hợp đặc biệt của hình thang + Hình thang có một góc vuông (hình thang vuông) + Hình thang có hai góc kề moat đáy bằng nhau (hình thang cân) + Hình thang có hai cạnh bean song song + Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau Hình bình hành Tuần 2 Ngày soạn : /09/2008 Ngày dạy : /09/2008 Tiết 3 : HÌNH THANG CÂN MỤC TIÊU: Về kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân . Về kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh. Về thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác trong lập luận và chứng minh hình học. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC Thước chia khoảng, thước đo góc, compa Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bị cho kiểm tra học sinh TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: (Kiêm tra bài cũ :) (7phút) - Định nghĩa hình thang, hình thang vuông? làm bài tập 8 Tr 71 - 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập - HS quan sát và trả lời : = - HS trả lời Hoạt Động 2: (Hình Thành Định Nghĩa) (7phút) ? 1 - Cho HS quan sát hình 23 SGK và trả lời - Hình 23 SGK là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ? 1.Định nghĩa (SGK) ? 2 - GV Nêu chú ở sgk. - thực hiện Hoạt Động 3: (Tìm Tích Chất Hai Cạnh Bên Của Hình Thang Cân) (16phút) - GV nêu định lý 1: - Vẽ hình ghi GT-KL Gv gợi ý : giả sử AB< CD kéo dài AD cắt BC ở O - Nhận xét gì về ODC và OAB. vì sao? OA như thế nào với OB, OC như thế nào với OC ? điều gì? - Trường hợp AD//BC thì sao? - GV nêu chú ý ở sgk - 2 HS lên bảng làm - HS nêu lại định lí - HS vẽ hình ghi GT,KL - ODC, OAB cân - HS trả lời - OA=OB, OD= OC AD= BC - Theo nhận xét đã học ở bài hình thang AD= BC ABCD là hình thang cân AB//CD = hoặc = * Chú ý(SGK) 2. Tính chất Định lí 1(SGK) ABCD là hình thang cân GT (AB//CD) KL AD = BC O C D B A 2 2 1 1 - GV Nêu định lí 2 . vẽ hình - GT, KL - Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau phương pháp thương dùng là gì? - Ta chứng minh AC = BD như thế nào? - GV gọi 1 hs chứng minh = ? 3 Hoạt Động 4: (Dấu Hiệu Nhận Biết ) (5phút) - Hãy làm - Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì hay có những cách nào? - HS nêu lại định lí - HS chứng minh - HS tự làm rút ra dự đoán - HS trả lời 2 cách: + Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau Chứng minh: SGK * Chú ý : (SGK) Định lí 2 (SGK) ABCD là hình thang cân GT (AB//CD) KL AC = BD A B C DA Chứng minh Xét và có: CD là cạnh chung = ( định nghĩa hình thang cân) AD = BC ( tính chất hình thang cân) = ( c.g.c) AC = BD 3. Dấu hiệu nhận biết Định lí: (SGK) Dấu hiệu nhận biệt hình thang cân (SGK) Hoạt Động 5: (Củng cố ) (8phút) - Nhắc lại định nghĩa, tính chất,dấu hiệu nhạân biết hình thang cân - Làm bài tập 13 Tr 74 SGK + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau - HS tự chứng minh 4. Luyện tập Bài 13 Tr 74 – SGK A B C DA E 1 1 Chứng minh EA = EB EC = ED Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi) Làm bài tập 12,15,16,17,18Tr 74 -75 SGK LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy không song song là hình thang cân. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và hai cạnh đáy không bằng nhau là hìn ... hình thang không ? CD là đường gì của hình thang x = ? - Tương tự, tứ giác CDGH có phải là hình thang không? Tính y như thế nào? - Giải bài tập 27 TR 80 SGK - GV vẽ hình, ghi GT, KL - - Để so sánh EK với CD thì xem EK có gì đặc biệt đối với - Tương tự đối với KF - HS lên bảng trả lời - HS suy nghĩ - Tứ giác ABFE là hình thang vì AB// EF - CD là đường trung bình hình thang - Tứ giác CDGH là hình thang vì CD // GH - HS tính y y = 2.16 – 12 = 20 cm - HS đọc đề - HS vẽ hình vào vở - HS ghi GT, KL - EK là đường trung bình của nên - Bài 26 Tr 80 - SGK GT AB//CD//EF//GH KL x= ?; y =? CD là đường trung bình của hình thang ABFE (AB//EF) x = cm EF là đường trung bình của hình thang CDHG (CD//GH) Bài 27 Tr 80 – SGK ABCD EA = ED, E AD GT FB = FC, F BC KA = KC, K AC KL a. So sánh KH và CD KF và AB A B F C D E K b. - Để chứng minh thì so sánh EF như thế nào với EK và KF trong mà EK =? KF = ?(câu a) EF = ? - Đọc đề bài 28 Tr 80 SGK - Vẽ hình, ghi GT, KL - EF là đường gì của hình thang ABCD điều gì - có EA = ED và EK//AC điều gì? - Tương tự với - Tính EF = ? - EI = ? - KF = ? - IK = ? Hoạt Động 3: (Củng cố) (5 phút) - Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang. ; Hình thangABCD (AB//CD) EA = ED; FB = FC GT EF BD = {I} EF AC = {K} KL a. AK = KC, BI = ID b.AB=6 cm,CD=10 cm Tính EI, KF, IK - EF là đường trung bình của hìnhthang ABCD EF//AB//CD - K là trung điểm của AC - I là trung điểm của BD - Hs thảo luận theo nhóm để tính - Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS trả lời Giải a. EK làđường trung bình của nên KF là đường trung bình của nên b. Bài 28 Tr 80 – SGK a. Theo gt : E là trung điểm của AD F là trung điểm của BC Nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD EF// AB // CD có: BF = FC và FK// AB AK = KC có: AE = ED và EI// AB BI = ID b. IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 2 cm Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài tập 39 44 SBT Tuần 4 Ngày soạn : 25/09/2006 Ngày dạy : /2006 Tiết 8 : Luyện tập MỤC TIÊU: Biết dùng thước và compa để dựng hình. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác rèn luyện thêm thao tác tư duy: Có ý thức vận dụng hình vào thực tế cuộc sống. CHUẨN BỊ : GV cho học sinh ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản NỘI DUNG : Hoạt động 1: (Kiêm tra bài cũ :) (5phút) - Định nghĩa hình thang, đường trung bình, tính chất đường trung bình của hình thang Hoạt Động 2: (Bài toán dựng hình) (5phút) - Ta thường vẽ hình bằng những dụng cụ nào? - GV giới thiệu bài toán dựng hình : Bài toán vẽ hình chỉ sử dụng thước và com pa - Chỉ với thước và com pa ta có thể vẽ được gì? Hoạt Động 3 : (Các bài toán dựnghình đã biết ) (10phút) - Ở hình học lớp 6 và hình học lớp 7 với thước và com pa ta đã biết cách giải bài toán dựng hình nào ? - Ta sử dng5 bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác Hoạt Động 4 :(Dựnghình thang) (15phút) - Gv đưa ra ví dụ - Gv giới thiệu các bước của bài toán dựng hình +) Phân tích Giả sử ta đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu của đề bài , tam giác nào có thể dựng được ? Vì sao? - Điểm B thoả mãn những điều kiện nào ? +) Cách dựng - Ta dựng yếu tố nào trước - Dựng điểm B như thế nào? - Thước, com pa, e ke, thước đo góc - HS trả lời như SGK - Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước - Dựng góc, đường trung trực - Tia phân giác - Đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song - Tam giác - Hs ghi bài - dựng được vì biết 2 cạnh và góc xen giữa - B Ax//DC - BA = 3 cm 1. Bài toán dựng hình Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa gọi là các bài toán dựng hình 2. Các bài toán dựng hình 3. Dựng hình thang Ví dụ: Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AB = 3 cm, CD = 4 cm AD = 2 cm, = 700 Giải 700 a.Phân tích Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu đề bài . dựng được. Điểm B thoả mãn 2 điều kiện : - B thuộc Ax , Ax//DC - B cách A một khoảng 3 cm (A;3 cm) +)Chứng minh - Chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu bài ra +)Biện luận - Bài toán có luôn dựng được không ? Vì sao? Hoạt Động 4:(Củng cố) (8phut) - Nêu các bước giải một bài toán dựng hình - Làm bài tập 29 Tr 83 SGK - HS chứng minh - HS trả lời - HS trả lời b.Cách dựng - Dựng có = 700, Dc = 4 cm, DA = 2 cm - Dựng Ax//DC - Dựng điểm B trên Ax sao cho AB = 3cm, nối B với C c.Chứng minh Tứ giác ABCD là hình thang Hình thang ABCD có CD = 4 cm, = 700, AD = 2 cm, AB = 3 cm thoả mãn yêu cầu bài toán 5 Hướng dẫn về nhà : (2phut) Học thộc lý thuyết Làm bài tập 30 34 Tr 83 SGK Tuần 5 Ngày soạn : 01/10/2006 Ngày dạy : /10/2006 Tiết 9 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dựng hình bằng thước và compa Vận dụng vào dựng tam giác, dựng hình thang, dựng góc Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa trong hình học CHUẨN BỊ : Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,phấn màu NỘI DUNG : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: (Kiêm tra bài cũ :) (7phút) - Làm bài tập 29 Tr 83 SGK - GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: (Luyện tập :) (30 phút) * Sửa bài 30 Tr 83 SGK - Giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu bài ra thì xem yếu tố nào có thể dựng được trước, yếu tố nào dựng sau ? - Điểm A dựng như thế nào? - vừa dựng có thoả mãn đề bài không * Sửa bài 33 Tr 83 SGK - Giả sử đã dựng được hình thang cân ABCD thoả mãn yêu cầu bài ra thì yếu tố nào dựng được ngay - dựng như thế nào? - HS lên bảng làm - BC và = 900 dựng được trước - HS trả lời - Bài 30 Tr 83 – SGK Cách dựng - Dựng đoạn thẳng BC = 2 cm - Dựng = 900 - Dựng (C;4 cm) cắt Bx tại A - Dựng đoạn thẳng BC Chứng minh có = 900, BC = 2 cm; AC = 4 cm thoả mãn đề bài Bài 33 Tr 83 – SGK Cách dựng - Dựng CD = 3 cm - Dựng = 800 - Dựng (C;4 cm) cắt DX tại A - Dựng điểm B như thế nào? Có mấy cách dựng - Hãy chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của đề bài * Sửa bài 34 Tr 83 SGK - Cho Hs hoạt động nhóm - Đại diện 2 nhóm trình bày lời giải Lưu ý: Bài này dựng được mấy hình Hoạt động 3: (Củng cố) (6 phút) - Nhắc lại nội dung các bước bài toán dựng hình Chú ý: Đối với bài toán dựng hiình đơn giản chỉ cần trình bày: Cách dựng và chứng minh - HS trả lời - Có 2 cách : +) dựng = 800 hoặc dựng đường chéo BD = 4 - HS chứng minh - HS trả lời - Hs hoạt động nhóm - Ta dựng được 2 điểm B và B’ nên có 2 hình thoả mãn bài toán - HS trả lời - Dựng tia Ay// DC - Dựng = 800 ( Ct cắt Ay ở B) 800 Chứng minh ABCD là hình thang vì AB//CD có = 800 = AC = 4 cm DC = 3 cm nên ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài Bài 34 Tr 83 – SGK Cách dựng - Dựng có = 900, AD = 2 cm DC = 3 cm - Dựng Ax // DC - Dựng (C;3 cm) cắt Ax tại B Biện luận (C;3 cm) cắt Ax tại B và B’ nên ta sẽ có 2 hình thang thoả mãn yêu cầu đề bài 5 Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Học thuộc lý thuyết Làm bài tập 56 59 SBT Tuần 5 Ngày soạn : 01/10/2006 Ngày dạy : /10/2006 Tiết 10 ĐỐI XỨNG TRỤC MỤC TIÊU: HS hiểu định nghĩa, biết vẽ hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết hình thang cân là hình có trục đối xứng Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế, bước đầu áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình CHUẨN BỊ : Thước kẻ, giấy kẻ ô vuông cho bài tập 35 SGK Tấm bìa có dạng tam giác cân, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: (Kiêm tra bài cũ :) (7phút) - Đường trung trực củađoạn thẳng là gì? - Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AA’ Hoạt động 2: (Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng) (8phút) - Thực hiện ? 1 d là đường trung trực của AA’ 2 điểm A và A’ đối xứng với nhau qua d - Vậy hai điểm gọi là đối xứng với nhau khi nào? - Nếu B d thì điểm đối xứng B qua d là điểm nào? Hoạt động 2: (Hai hình đối xứng qua một đường thẳng) (7phút) - Thực hiện ? 2 Qua kiểm tra ta thấy C’ - GV giới thiệu : điểm đối xứng với mỗi điểm C AB đều A’B’ và ngược lại. Ta gọi 2 đường thẳng AB và A”B’ là đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng - GV giới thiệu d là trục đối xứng - Cho và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh qua trục d - GV giới thiệu : 2 đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng trùng nhau - HS quan sát hình 54 giới thiệu : H và H’ đối xứng qua d Hoạt động 3: (Hình có trục đối xứng) (8phút) - Thực hiện ? 3 - là hình có trục đối xứng, AH là trục đối xứng của hình - GV nêu định nghĩa trục đối xứng 1 hình - Thực hiện ? 4 - GV đưa tấm bìa cho HS quan sát vàđểû lời - HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở - d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm - 1 HS lên bảng vẽ - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS trả lời - HS lên bảng vẽ - HS lắng nghe - HS quan sát hình 54 - HS quan sát và trả lời - Là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy 1. Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng A và A’ đối xứng với nhau qua d Định nghĩa: (SGK) Quy ước: (SGK) 3. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ? 1 Định nghĩa: (SGK) A C B H Kết luận: (SGK) 3. Hình có trục đối xứng ? 3 Định nghĩa :(SGK) Định lí: (SGK) Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD - Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào? Hoạt Động 4:(Củng cố) (8phút) - Nêu định nghĩa 2 điểm,2 hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng - Làm bài tập 35 Tr 83 SGK - HS trả lời 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc lý thuyết Làm bài tập 36 40 Tr 87,88 SGK
Tài liệu đính kèm: