Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9+10 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Nhàn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9+10 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Nhàn

: Nêu bài tập 33. Yêu cầu hs hoạt động nhóm theo 4 tổ, trình bày cách phân tích và dựng hình.

HS: Các nhóm tiến hành hoạt động

GV: Treo bài của các tổ lên bảng, cho các tổ nhận xét bổ sung ý kiến sau đó thống nhất lời giải hoàn chỉnh.

HS: Nhận xét bổ sung.

GV: Bài toán dựng hình trên đã sử dụng những bài toán dựng hình cơ bản nào?

HS: Trả lời.

GV: Hdẩn hs p.tích cách dựng hình bài 34

 - Gsử đã dựng được hình cần dựng (vẻ phác lên bảng)

 - Tam giác nào được dựng ngay? Vì sao?

HS:

GV: Ta cần dựng yếu tố nào nữa?

HS: Cần dựng đỉnh B

GV: Để dựng B ta cần tìm giao của hai đường nào đó. Vậy điểm B được dựng như thế nào?

HS: Trả lời.

GV: Cho hs nêu cách dựng và c/m.

GV: Ta dựng được 2 điểm thoả mãn điều đó như điểm B và B' ở trên hình. Vậy ta dựng được mấy h.thang theo y/c bài toán?

HS: Hai hình

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9+10 - Năm học 2010-2011 - Ngô Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngµy so¹n: 15/9/2010
TiÕt 9: LUYỆN TẬP
A. Môc tiªu: 
1. KiÕn thøc: Củng cố vững chắc cho học sinh việc thực hiện các bước giải của một bài toán dựng hình, biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết các trình bày phần cách dựng và chứng minh.
2. Kü n¨ng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình. 
3. Th¸i ®é: Thái độ cẩn thận, làm việc theo quy trình. Giáo dục hs tư duy biện chứng qua mối liên hệ giữa dựng tam giác và dựng hình thang.
B. Ph­¬ng ph¸p: 
Gợi mở vấn đáp - Củng cố, luyện tập.
C. ChuÈn bỊ:
 1. GV: SGK, tài liệu, chuẩn bị 1 số p2 khác để giải các bài tập, thước, compa
2. HS: Ôn lại cách dựng hình thang, làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị thước, compa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. æn ®Þnh tæ chøc: (1’)
II. Bµi cò: (Lồng vào bài mới) 
III. Bµi mới: 
1. §Æt vÊn ®Ò: (1’) Bài trước các em đã nắm được những bài toán dựng hình cơ bản đã biết và cách dựng một hình thang. Để củng cố lại kiến thức đó, trong tiết học này ta chúng ta luyện tập.
2. TriÓn khai:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung kiÕn thøc
Ho¹t ®éng 1: Luyện tập cách dựng các hình cơ bản (15')
GV: Cho hs nêu nội dung bài tập lên bảng sau đó trình bày cách làm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét sửa những chổ sai...
GV: Yêu cầu hs nêu cách dựng bài 32
HS: Để dựng góc 300 
 Ý
 Dựng góc 600
 Ý
 Dựng ΔABC đều 
 (Bài toán dựng hình đã biết)
Bài 29:
* Cách dựng:
- Dựng BC = 4cm (dựng đoạn thẳng =)
- Dựng gócCBx= 650 (dựng góc =)
- Dựng tia Cy^Bx (bài toán d.hình cơ bản)
- Giao điểm của Bx và By là điểm A
* Chứng minh:
 ΔABC có: , , BC = 4cm 
 (cách dựng) Þ đpcm
300
Bài 32:
* Cách dựng: 
- Dựng tam giác đều ABC
- Dựng tia p.giác của một
 góc tam giác đều đã dựng.
* Chứng minh:
Theo cách dựng ΔABC đều
 Þ , mặt khác: BD là phân giác
 Þ gócDBC = 300 (đcpcm)
Ho¹t ®éng 2: Luyện tập phân tích dựng hình thang (20')
GV: Nêu bài tập 33. Yêu cầu hs hoạt động nhóm theo 4 tổ, trình bày cách phân tích và dựng hình.
HS: Các nhóm tiến hành hoạt động
GV: Treo bài của các tổ lên bảng, cho các tổ nhận xét bổ sung ý kiến sau đó thống nhất lời giải hoàn chỉnh.
HS: Nhận xét bổ sung....
GV: Bài toán dựng hình trên đã sử dụng những bài toán dựng hình cơ bản nào?
HS: Trả lời......
GV: Hdẩn hs p.tích cách dựng hình bài 34
 - Gsử đã dựng được hình cần dựng (vẻ phác lên bảng) 
 - Tam giác nào được dựng ngay? Vì sao?
HS: 
GV: Ta cần dựng yếu tố nào nữa?
HS: Cần dựng đỉnh B
GV: Để dựng B ta cần tìm giao của hai đường nào đó. Vậy điểm B được dựng như thế nào?
HS: Trả lời.....
GV: Cho hs nêu cách dựng và c/m..
GV: Ta dựng được 2 điểm thoả mãn điều đó như điểm B và B' ở trên hình. Vậy ta dựng được mấy h.thang theo y/c bài toán?
HS: Hai hình
Bài 33:
* Cách dựng:
- Dựng CD = 3cm 
- Dựng CDx = 800 
- Dựng cung tròn (C;4) cắt Dx ở A 
- Dựng Ay // DC sao cho tia Ay và C nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AD.
- Dựng điểm B Ay. Có 2 cách:
+ Dựng đường tròn tâm D bán kính 4cm.
+ Hoặc: Dựng góc DCz = 800 .
* Chứng minh: 
Bài 34:
- Dựng ∆ADC vuông 
 ở D và có:
 DA = 2cm, DC =3cm
- Dựng tia Ax // DC 
( tia Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AD).
- Dựng B Ax bằng cách dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm.
* Chứng minh:
Vậy, có 2 hình thoả mãn yêu cầu bài toán.
IV. Củng cố:(5') 
GV: ? Nêu cách dựng tam giác ABC khi biết độ dài 3 cạnh? Nêu cách dựng tam giác ABC khi biết độ dài 2 cạnh và 1 góc? Cách dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB? 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà:(3')
a) Bài vừa học: - Cần nắm vững các bước để giải một b.toán dựng hình = thước và compa
 - Bài tập về nhà 46, 49, 50, 52(sbt)
 * Hướng dẫn bài 46/SBT: 
b) Bài sắp học: - Tiết sau học bài: Đối xứng trục
 - Chuẩn bị: Thước thẳng, êke, compa. Xem lại đ.t.trực của 1 đ.thẳng. 
 	Ngµy so¹n: 15/9/2010
TiÕt 10: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC
A. Môc tiªu: 
1. KiÕn thøc: Biết định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một trục(là đg thẳng), nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục, hình thang cân là hình có trục đối xứng, từ đó nhận biết được hai hình đx nhau qua một trục trong thực tế.
2. Kü n¨ng: Có kĩ năng dựng 1 điểm đx với 1 điểm cho trước, đ.thẳng đx với 1 đoạn thẳng cho trước. Rèn kĩ năng c/m 1 điểm đx với 1 điểm cho trước qua một trục.
3. Th¸i ®é: Biết vận dụng những hiểu biết về đối xứng trục để vẻ hình, gấp hình.....
B. Ph­¬ng ph¸p: 
Nêu và giải quyết vấn đề - Gợi mở vấn đáp.
C. ChuÈn bỊ:
 1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu, thước, com pa, giáo án điện tử.
 2. HS: Ôn lại khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng, xem bài trước ở nhà.
 Chuẩn bị thước, compa
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. æn ®Þnh tæ chøc: (1’)
II. Bµi cò: (5') 
HS: Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? Cho đg thẳng d và một điểm A (A Ï d). Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA'.
III. Bµi mới: 
1. §Æt vÊn ®Ò: (1’) GV chỉ vào hình vẻ: d là trục đx của 2 điểm A và A'. Vậy trục đx là gì? Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. TriÓn khai:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung kiÕn thøc
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu k/n hai điểm đối xứng qua một đường thẳng(5')
HĐ1.1: Tiếp cận khái niệm:
GV: Chỉ vào hình vẻ và giới thiệu: A và A/ gọi là 2 điểm đ.xứng nhau qua đ.thẳng d.
HĐ1.2: Hình thành khái niệm:
GV: Vậy thế nào là 2 điểm đ.xứng nhau qua đ.thẳng d? 
HS: Phát biểu như sgk......
GV: Viết bằng kí hiệu lên bảng.
GV: Nếu M Î d Þ M’ nằm ở đâu?
HS: M' cũng thuộc d và M trùng M'
1) Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
* Định nghĩa:
- Hai điểm gọi là đxứng
với nhau qua đthẳng d
nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Chú ý: 
- Nếu M thuộc đường thẳng d thì M' cũng thuộc d (M trùng M').
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu 2 hình đ.xứng qua một đ.thẳng (15')
GV: Cho đn thẳng AC và 1 đthẳng d
- Hảy vẻ hình đxứng của điểm A, C qua d
- Lấy điểm BÎAC, vẻ điểm đx với B qua d.
HS: Một hs lên bảng vẻ...
GV: Có n.xét gì về các điểm đx của A, B,C?
HS: 
GV: Kiểm tra lại nxét bằng thước và giới thiệu đó là 2 hình đ.xứng nhau qua d
GV: Vậy thế nào gọi là hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng?
HS: Phát biểu như sgk....
GV: Treo bảng phụ vẻ hình 53 lên bảng và y/cầu chỉ ra các hình đối xứng nhau qua d?
HS: Trả lời miệng...
GV: Yêu cầu hs gấp hình 53 theo đthẳng d.
- N.x gì về AC và A’C’, ΔABC và ΔA’B’C’
HS: Thực hiện rồi rút ra nhận xét....
GV: Y/c hs tìm các hình đ.x nhau trong thực tế.
2) Hai hình đxứng qua một đường thẳng:
* Định nghĩa :
 - Hai hình được gọi là 
đx với nhau qua đt d 
nếu mỗi điểm thuộc hình 
này đối xứng với một 
điểm thuộc hình kia và 
ngược lại.
* Đường thẳng d gọi là trục đối xứng.
Ví dụ: (sgk)
* Định lí:
 Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu hình có trục đối xứng (7')
GV: Cho cân tại A, đường cao AH. Tìm các hình đx của mỗi cạnh của ΔABC qua đường cao AH?
HS:
GV: Có nhận xét gì về các hình trên?
HS: Mọi điểm của ΔABC đối xứng qua AH đều nằm trên hình đó.
GV: Gọi AH là trục đx của ΔABC. 
GV: Vậy 1 hình như thế nào thì có trục đx?
HS: Phát biểu như sgk..... 
GV: Treo bảng phụ vẻ hình BT?4
HS: Trả lời .....
GV: Giới thiệu trục đx của h.t cân.
HS: Thực hiện rồi rút ra nhận xét....
3) Hình có trục đối xứng:
* Định nghĩa:
 - Nếu mọi điểm thuộc hình H đều có điểm đối xứng qua đường thẳng d cũng thuộc hình H thì đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H.
* Định lí :
 Đường thẳng d qua trung điểm hai đáy của h.t cân là trục đối xứng của ht cân đó.
IV. Củng cố:(10') 
GV: Khi nào 2 điểm đx nhau qua một đ.t? Thế nào là 2 hình đx nhau qua một đ.thẳng?
 Khi nào một hình có trục đối xứng? Cho hs làm bài tập 35, 37/sgk.
V. Hướng dẫn học tập ở nhà:(2')
a) Bài vừa học: - Xem lại các đ/n đã học, cách vẻ các hình đx qua 1 đường thẳng.
 - Bài tập về nhà 36, 38, 39, 40, 41(sgk)
b) Bài sắp học: - Tiết sau học bài : Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 8 tiet 910.doc