I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng.
2/ Kỹ năng : Biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng.
3/ Tư duy: Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình.
II. CHUẨN BỊ :
1/ GV: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước, compa, êke, giấy bìa các hình có trục đối xứng.
2/ HS: Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà
III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 5 Tiết 9 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC Soạn: 28/8/2012 Dạy: 11/9/2012 I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng. 2/ Kỹ năng : Biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng. 3/ Tư duy: Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình. II. CHUẨN BỊ : 1/ GV: Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước, compa, êke, giấy bìa các hình có trục đối xứng. 2/ HS: Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (7 ph) Hãy dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB - Ghi đề bài toán lên bảng - Gọi một hs làm ở bảng và yêu cầu các Hs khác làm vào vở - Cho Hs nhận xét ở bảng và chốt lại cách làm - Hoàn chỉnh hình vẽ để giới thiệu bài mới - Một HS lên bảng trình bày: Cách dựng: Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (7 ph) 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng : Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đĩ. Qui ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B. - Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ 50 SGK) yêu cầu HS thực hành. - Nói: A’ là điểm đx với điểm A qua đường thẳng d, A là điểm đx với A’ qua d => Hai điểm A và A’ là hai điểm đx với nhau qua đường thẳng d. - Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua d? - Nêu qui ước như - Thực hành ?1 : - Lên bảng vẽ điểm A’ đối xứng với A qua d, còn lại vẽ vào giấy. - Nghe, hiểu - Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đĩ. - Tiếp nhận. Hoạt động 4: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (14 ph) 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.(d gọi là trục đối xứng.) Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. - Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d? - Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51 cho HS thực hành. - Nói: Điểm đx với mỗi điểm CỴ AB đều Ỵ A’B’và ngược lại Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đx nhau qua d. Tổng quát, thế nào là hai hình đx nhau qua một đường thẳng d? - Giới thiệu trục đối xứng của hai hình Treo bảng phụ (hình 53, 54): - Chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại - Nêu lưu ý như SGK - Nghe để phán đoán - Thực hành ?2 : - Một HS lên bảng vẽ các điểm A’, B’, C’ và kiểm nghiệm trên bảng Cả lớp làm tại chỗ - Trả lời: điểm C’ thuộc đoạn A’B’ Hs nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d - Ghi bài - Quan sát, suy ngĩ và trả lời: - Các cặp đoạn thẳng đx: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ Góc: ABC và A’B’C’, - Đthẳng AC và A’C’, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ Hoạt động 5: Hình có trục đối xứng ( 10 ph) 3. Hình có trục đối xứng: Định nghiã: (SGK) - Đường thẳng AH là trục đối xứng của DABC Định lí: (SGK) HK là trục đối xứng - Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và hình vẽ của ?3 cho Hs thực hiện. - Hỏi: Hình đx với cạnh AB là hình nào? Đx với cạnh AC là hình nào? Đối xứng với cạnh BC là hình nào? - Nêu ?4 bằng bảng phụ - Chốt lại: một hình H có thể có trục đối xứng, có thểà không có trục đối xứng - Đưa ra tranh hình thang cân ABCD (AB//CD), hỏi: - Hình thang có trục đối xứng không? Đó là đường thẳng nào? Gv chốt lại và phát biểu định l.í - Thực hiện ?3 : - Ghi đề bài và vẽ hình vào vở - Trả lời : đx với AB là AC - Đx với AC là AB, đx với Bc là chính nó - Nghe, hiểu và ghi chép bài Phát biểu lại định nghĩa hình có trục đối xứng. - Quan sát hình vẽ và trả lời - Nghe, hiểu và ghi kết luận của Gv - Quan sát hình, suy nghĩ và trả lời - Nhắc lại định lí Hoạt động 6: Củng cố: (5 ph) Bài tập 37 (SGK) - Cho HS xem hình 59 SGK và hỏi: - Tìm các hình có trục đối xứng . - Liên hệ thực tế các hình có trục đối xứng như: lá cây ; máy bay; bướm ; - Quan sát hình trong SGK và trả lời - Tìm thêm hình ngoài thực tế Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà (2 ph) - Học bài: thuộc các định nghĩa - Làm các bài tập 35, 36, 38 sgk trang 87, 88 - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: