I. MỤC TIÊU
+ HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
+ Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
+ Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ GV : - Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đềuTranh vẽ hình 116, 117, 118, 119, 121 SGK.
- Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (hình 118 – SGK ). Thước thẳng có chia khoảng.
+ HS: - Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Thước kẻ.
III- Tiến trình dạy học
Ngµy d¹y / 05 / 2009 TiÕt 64 Bài 7: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. MỤC TIÊU + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. + Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS + GV : - Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đềuTranh vẽ hình 116, 117, 118, 119, 121 SGK. - Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (hình 118 – SGK ). Thước thẳng có chia khoảng. + HS: - Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Thước kẻ. III- TiÕn tr×nh d¹y häc Ho¹t ®éng cña gv Ho¹t ®éng cña hs Hoạt động 1: 1. HÌNH CHÓP - GV đưa ra mô hình một hình chóp và giới thiệu: Hình chóp có một mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. ? Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào? - Tiếp theo GV đưa hình 116 lên bảng chỉ rõ: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp. - GV yêu cầu HS đọc tên dỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp S.ABCD - GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Ví dụ: hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác - HS quan sát hình và nghe GV giới thiệu. HS: tr¶ lêi. - HS nghe GV trình bày. - HS trả lời Hoạt động 2: 2. HÌNH CHÓP ĐỀU - GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). - GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này. - GV yêu cầu HS quan sát hình 117 trang 117 SGK để chuẩn bị vẽ hình chóp tứ giác đều. - GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước: + Vẽ đáy hình vuông (nhìn phối cảnh ra hình bình hành). + Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp. + Trên đường cao, đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy. (Chú ý phân biệt nét liền và nét khuất). + Gọi I là trung điểm của BC ð SI BC (tính chất D cân). SI gọi là trung đoạn của hình chóp. ? Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không? - GV yêu cầu HS làm bài tập 37 trang 118 SGK. - GV cho HS quan sát hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Sau đó yêu cầu hai HS lên gấp để được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. ? trang 117 SGK. - HS nghe GV giới thiệu. - HS quan sát mô hình vµ nhận xét: Hình chóp tứ giác đều có hai mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân. Hình chóp tam giác đều có mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân. - HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo sự hướng dẫn của GV. - HS: Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp. - HS trả lời miệng. a) Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều. b) Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc theo vë ghi vµ SGK. - Lµm c¸c bµi tËp: 138; 139 SGK. - Tiết sau : H×nh chãp ®Òu vµ h×nh chãp côt ®Òu. V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngµy d¹y / 05 / 2009 TiÕt 65 Bài 7: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU ( TiÕt 2) I. MỤC TIÊU + Cñng cè cho HS khái niệm về hình chóp, hình chóp đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). + HS cã kh¸i niÖm vÒ h×nh chãp côt ®Òu. + Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS + GV : - Mô hình hình chóp tam giác đềuTranh vẽ hình 119, 121 SGK.Thước thẳng có chia khoảng. + HS: - Thước kẻ. III- TiÕn tr×nh d¹y häc Ho¹t ®éng cña gv Ho¹t ®éng cña hs Hoạt động 1: KiÓm tra bµi cò - GV: gäi HS1 lªn b¶ng ch÷a Bài 38 trang 119 SGK. - GV: nhËn xÐt cho ®iÓm - 1 HS lªn b¶ng. a) Không được vì đáy có 4 cạnh mà chỉ có 3 mặt bên. b) c) gấp được hình chóp đều. d) Không được vì có hai mặt bên chồng lên nhau, còn một cạnh đáy thiếu mặt bên. Hoạt động 2: 3. H×nh chãp côt ®Òu - GV đưa hình 119 trang 118 SGK lên bảng giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK. - GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều. - GV hỏi: ? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy? ? Các mặt đáy có đặc điểm gì? ? Các mặt bên là những hình gì? - HS quan sát hình 119 SGK. - HS: Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. Các mặt bên là những hình thang cân. Hoạt động 3: LuyÖn tËp – cñng cè Bài 36 trang 118 SGK. - GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các hình chóp đều và trả lời để điền vào các ô trống trong bảng. - HS quan sát hình 120 SGK và trả lời câu hỏi. Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 - GV: NhËn xÐt. Bài 56 trang 122 SBT. - GV: §a ®Ò bµi lªn b¶ng phô. ? Nªu c¸ch tÝnh ? Bài 57 trang 122 SBT. - GV: §a ®Ò bµi lªn b¶ng phô. ? Nªu c¸ch tÝnh ? - HS: Tr¶ lêi. §¸p sè: C - HS: Ta cã tam gi¸c SOA vu«ng ë O. ta tÝnh OA. - HS: Tr¶ lêi. §¸p sè: B IV. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc theo vë ghi vµ SGK. - Luyện cách vẽ Hình chóp, so sánh Hình chóp và hình lăng trụ. - Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 trang 120 SGK theo các kích thước ghi trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới. V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngµy d¹y / 05 / 2009 TiÕt 66 Bài 7: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: - HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều). - Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. - Tiếp tục luyện kỹ năng cắt gấp hình. II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: + GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều. - Hình vẽ phối cảnh của hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều. - Cắt sẵn miếng bìa như 123 tr 120 SGK. Một miếng bìa, kéo để hướng dẫn HS cắt gấp hình. - Bảng phụ ghi đề bài tập. Thước thẳng, compa. + HS: Vẽ, cắt, gấp hình như hình 123 SGK. Miếng bìa, kéo để luyện kỹ năng cắt gấp hình. - Thước kẻ, compa, bút chì. Ôn tập tính chất tam giác đều, định lý Pytago. III- TiÕn tr×nh d¹y häc Ho¹t ®éng cña gv Ho¹t ®éng cña hs Hoạt động 1: KiÓm tra bµi cò GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Thế nào là hình chóp đều. - Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều và chỉ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp. GV nhận xét cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra. - Hình chóp đều là một hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). - Vẽ hình chóp và chỉ rõ các yếu tố trên hình. - HS lớp nhận xét câu trả lời và hình vẽ của bạn. Hoạt động 2: 1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH CHÓP - GV yêu cầu HS lấy miếng bìa đã cắt ở nhiều như hình 123 SGK ra quan sát, gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời các câu hỏi SGK. a. Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là... b. Diện tích mỗi mặt tam giác là ........ c. Diện tích đáy của hình chóp đều là ...... d. Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là . . ... - GV giới thiệu: Tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp. Với hình chóp tứ giác đều, nếu độ dài cạnh đáy là a, đường cao của các mặt bên hay trung đoạn của hình chóp là d, thì diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều tính thế nào? (GV hướng dẫn HS xây dựng công thức). - GV: với hình chóp đều nói chung, ta cũng có: diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn. Sxq = p.d (p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn) - Diện tích toàn phần của hình chóp tính thế nào? Áp dụng: - GV yêu cầu HS làm bài 43 a tr 121 SGK. - Tất cả HS quan sát miếng bìa khi chưa gấp, tiến hành gấp hình và trả lời câu hỏi: a. ......... là 4 mặt, mỗi bặt là một tam giác cân. b. = 12 (cm2) c. 4.4 = 16 (cm2) d. 12.4 = 48 (cm2) - HS: Diện tích mỗi mặt tam giác là: diện tích xung quanh của tứ giác đều là: Sxq = 4. = . d Sxq = p.d - HS làm bài 43 a SGK. Diện tích xung quanh của hình chóp là: Sxq = p.d = .20 = 800 (cm2) Diện tích toàn phần của hình chóp là: STP = Sxq + Sđ.= 800 + 20.20 = 12000 (cm2) Hoạt động 3: 2. VÝ dô - GV đưa hình 124 SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài. ? Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào? - Tính nửa chu vi đáy. - Tính trung đoạn hình chóp SI. (GV cần vẽ tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H, R) để tính đường cao AI). ? Tính diện tích xung quang của hình chóp. Đây là hình chóp có 4 mặt là những D đều bằng nhau. Vậy có cách tính khác không? - HS: Để tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều này ta dùng công thức: Sxq = p.d p = = = = (cm) + Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC. Trong D vuông ABI có = 30O Þ BI = = = = AI2 = AB2 - BI2 (định lý Pytago) = 32 - = 9 - = Þ AI = = Vậy d = (cm) + Sxq = p.d = . = (cm2) + HS: tính tương tự như trên được:AI = (cm) Diện tích một tam giác đều là: (cm2) Diện tích xung quanh của hình chóp là: Sxq = 3.SD = 3.= (cm2) Hoạt động 4: LuyÖn tËp – cñng cè Bài tập 40 tr 121 SGK GV vẽ hình: - Tính trung đoạn SI của hình chóp. - Tính Sxq? - Tính Sđ? STP? - HS vẽ hình vào vở. - HS: xét D vuông SIC có: SC = 25cm; IC = = 15cm. SI2 = SC2 - IC2 (định lý pytago). = 252 - 152 = 400Þ SI = 20 (cm) Sxq ... xét, chữa bài. IV. Híng dÉn vÒ nhµ: + Nắm vững công thức tính S xung quanh, S toàn phần, V của hình chóp đều, công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh tam giác. + Bài tập về nhà số 46, 47 tr 124 SGK. số 65, 67, 68 tr 124, 125 SBT. + Tiết sau luyện tập. V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngµy so¹n / 05 / 2010 Ngµy d¹y / 05 / 2010 TiÕt 68 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. - Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình chóp đều. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV :- Chuẩn bị các miếng bìa hình 134 trang 124 SGK để thực hành. - Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. - Thước thẳng, compa, phấn mầu, bút dạ. HS : - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sẵn như ở hình 134 SGK. - Thước kẻ, compa, bút chì. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. III- TiÕn tr×nh d¹y häc Ho¹t ®éng cña gv Ho¹t ®éng cña hs Hoạt động 1: KiÓm tra bµi cò GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Chữa bài tập 67 trang 125 SBT. ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình). GV nhận xét, cho điểm. Một HS lên kiểm tra. - Công thức tính thể tích hình chóp đều: V = ( S là diện tích tích đáy, h là chiều cao hình chóp) - Chữa bài tập 67 SBT. V = = = 50 (cm3) HS lớp nhận xét. Hoạt động 2: 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH Bài 47 trang 124 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134. Bài 46 trang 124 SGK. ( Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình). SH = 35cm; HM = 12cm a) Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp. GV gợi ý: Sđ = 6. SHMN b) Tính độ dài cạnh bên SM. - Xét tam giác nào? Cách tính? + Tính trung đoạn SK. Trung đoạn SK thuộc tam giác nào? Nêu cách tính. + Tính diện tích xung quanh, diện tích đáy. + Tính diện tích toàn phần. - GV hướng dẫn HS từ bước phân tích hình đến tính toán cụ thể. Bài 49 (a,c) trang 125 SGK. Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c. a) Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều. (bổ xung tính thể tích). c) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp ( bổ sung STP) - GV yêu cầu các nhóm vẽ hình vào bài làm và tính theo yêu cầu. GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm. Bµi 50(b) trang 125 SGK. Tính Diện tích xung quanh của Hình chóp cụt đều. - GV: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. - Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là hình gì? ? Tính diện tích một mặt. - Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt. HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều. - HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV. a) Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là: Sđ = 6.SHMN = = 216.( cm2). Thể tích của hình chóp là: V = = 2520. b) Tam giác SMH có: góc H = 900 SH = 35cm; HM = 12cm. SM2 = SH2 + HM2 ( định lí aPytago) SM2 = 352 + 122 = 1369 Þ SM = 37 cm + Tính trung đoạn SK. Tam giác vuông SKP có Góc K = 900, SP = SM = 37cm. KP = SK2 = SP2 – KP2 ( định lí pytago) SK2 = 372 – 62 = 1333 SK = + Sxq = p.d 12.3.36,51 1314,4 (cm2). + Sđ = + STP=Sxq + Sđ 1314,4 + 374,1 1688,5 (cm2) - HS hoạt động nhóm. Bài làm: a) Sxq = p.d= + Tính thể tích hình chóp . Tam giác vuông SHI có: Góc H = 900, SI = 10cm HI = SH2 = SI2 – HI2 (định lí Pytago) SH2 = 91 ð SH = V = = c) Tam giác vuông SMB có : góc M = 900, SB = 17cm MB = SM2 = SB2 – MB2 ( định lí Pitago). = 172 - 82 = 225 ð SM = 15. Sxq = p.d= Sđ = 162 = 256 (cm2) STP = Sxq + Sđ = 480 + 256 = 736 (cm2) Đại diện hai nhóm HS lên trình bày bài. - HS lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. - HS: Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là các hình thang cân. Diện tích một hình thang cân là: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là: 10,5 . 4 = 42 (cm2) IV. Híng dÉn vÒ nhµ: - Tiết sau Ôn tập chương IV. - HS cần làm các câu hỏi ôn tập chương. - Về bảng tổng kết cuối chương: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình. - Bài tập về nhà số 52, 55, 57 trang 129 SGK. V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngµy so¹n / 05 / 2010 Ngµy d¹y / 05 / 2010 TiÕt 69 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU - HS được hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. - Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán) - Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Hình vẽ phối cảnh của hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. - Bảng tổng kết hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (trang 126, 127 SGK). - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập.Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. HS : - Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập. - Ôn tập khái niệm các hình và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. III- TiÕn tr×nh d¹y häc Ho¹t ®éng cña gv Ho¹t ®éng cña hs Hoạt động 1. ÔN TẬP LÍ THUYẾT GV đưa hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật Sau đó GV đặt câu hỏi: - Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật. + Các đường thẳng song song. + Các đường thẳng cắt nhau. + Hai đường thẳng chéo nhau. + Đường thẳng song song với mặt phẳng, giảithích. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích. + Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích. + Hai mặt phẳng vuông với nhau, giải thích. - GV nêu câu hỏi 1 trang 125, 126 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3. Tiếp theo GV cho HS ôn tập, khái niệm và công thức. HS quan sát hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi. + AB // DC // D'C' // A’B’ +AA’ cắt AB; AD cắt DC. + AD và A’B’ chéo nhau. + AB // mp (A’B’C'D') vì AB // A’B’ mà A’B’ mp (A’B’C'D') + AA’ mp (ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mp (ABCD). + mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì AD // BC; AA’ // BB’. + mp (ADD’A’) mp (ABCD) vì AA’ mp ( ADD’A’) và AA’ mp (ABCD). HS lấy ví dụ trong thực tế. Ví dụ: + Hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau. + Đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần. + Mặt phẳng trần song song với mặt phẳng nền nhà - HS trả lời câu hỏi 2. a) Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông. b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là các hình chữa nhật. c) hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật. - HS gọi tên các hình chóp làn lượt là hình chóp tam giác, đều, hình chóp tứ giác đều, hình chóp ngũ giác đều. HS lên bảng điền các công thức. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU Hình Sxq STP V Lăng trụ đứng Sxq = 2p.h P: nửa chu vi đáy h: chiều cao STP = Sxq + 2 Sđ V = S.h S: diện tích đáy. h: chiều cao Chóp đều Sxq = p.d P: nửa chu vi đáy d: trung đoạn STP = Sxq Sđ V = S: diện tích đáy. h: chiều cao Hoạt động 2: luyÖn tËp Bài 51 trang 127 SGK. GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi dãy bàn làm 1 nhóm. Đề bài đưa lên bảng phụ có kèm theo hình vẽ của 5 câu. a) b) GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng c) GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. d) GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tíchâtm giác đều cạnh a e) GV: Tính cạnh AB của hình thoi ở đáy. (Chú ý: Tùy theo trình độ HS, GV có thể hướng dẫn chung những câu khó d, e). Bài 57 trang 129 SGK. Bài 85 trang 129 SBT. Một Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính: a) Diện tích toàn phần hình chóp. b) Thể tích hình chóp. - HS hoạt động theo nhóm. Dãy 1. a) Sxq = 4ah STP = 4ah + 2a2 = 2a( 2h + a) V = a2h. b) Sxq = 3ah. STP = 3ah + = a( 3h + ) V = Dãy 2. c) Sxq = 6ah. Sđ = STP = 6ah + = 6ah + V = Dãy 3: d) Sxq = 5ah. Sđ = STP = 5ah + 2. = a(5h + V = h Dãy 4: e) Cạnh của hình thoi đáy là: AB = ( định lí Pytago) = = 5a. Sxq = 4.5.a.h = 20ah Sđ = . STP = 20ah +2.24a2 = 4a( 5h + 12a) V = 24a2.h HS giải bài tập. Một HS lên bảng làm. Diện tích đáy của Hình chóp là: Sđ = V = - HS giải bài tập. - Một HS lên bảng làm bài. Tam giác vuông SOI có : Góc O = 900, SO = 12cm; OI = . ð SI2 = SO2 + OI2 (định lí Pytago) = 122 + 52 = 169 ð SI = 13cm Sxq = p.d = Sđ =102 = 100 (cm2) STP = Sxq + Sđ = 260 + 100 = 360 (cm2) V = = 400 (cm3) IV. Híng dÉn vÒ nhµ: - Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc). - Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều. - Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình. V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: