A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể
- Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
- Tiếp tục luyện kĩ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, bìa cắt sẵn như H 123, kéo, bảng phụ, dụng cụ.
HS: Vẽ cắt như hình 123, kéo, dụng cụ học tập
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ: (5/)
GV: Thế nào là hình chóp đều ? Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều và chỉ rõ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy đường cao trung đoạn của hình chóp?
II. Bài mới:
B. Hình chóp đều Ngày soạn: 30/4/2008 Ngày giảng: 3/5/2008 Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều Phần chuẩn bị: Mục tiêu: - HS có khái niêm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao) - Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. - Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. - Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. II. Chuẩn bị: GV: Mô hình hình chó, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.Thước thẳng, bảng phụ. HS: Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Phần thể hiện khi lên lớp: I.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. II. Dạy bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV GV HS GV GV GV GV HS GV HS GV GV GV Đưa ra mô hình hình chóp và giới thiệu hình chóp. - Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào? - Y/c HS chỉ rõ đỉnh, cạnh bên, mặt bên, đường cao hình chóp. - Giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Giới thiệu hình chóp đều. Quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều Y/c HS nêu NX về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này. Y/c HS quan sát hình 117, hướng dẫn HS vẽ hình. Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không? Y/c HS là BT 137 Trả lời miệng. Y/c HS quan sát hình khai triển hình chóp tam giác đều, sau đó gấp hình. Treo bảng phụ hình vẽ Quan sát. Hình chóp đều có mấy mặt đáy? Các mặt đáy có đặc điểm gì? Các mặt bên là những hình gì ? Y/c HS là BT 36 (SGK) b c d a s 1. Hình chóp (10/) Hình vẽ cho ta một hình chóp - Đỉnh: S - Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD. Đường cao: SH Mặt bên: SAB. SBC, SCD, SDA Mặt đáy: ABCD Kí hiệu: S.ABCD s a b c d h I Hình chóp có đáy là một tứ giác, ta gọi đó là hình chóp tứ giác. 2. Hình chóp đều (15/) (SGK/117) Hình chóp tứ giác đều S.ABCD: SH: Đường cao SI: trung đoạn. Bài tập 137 (SGK/118) a/ Sai, Vì hình thoi không phải là tứ giác đều. b/ Sai,vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều. ? a b c d e h q m r r 3. Hình chóp cụt đều (6/) (SGK/118) Luyện tập (12/) Bài tập 36 (SGK/118) Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 GV HS Y/c HS quan sát H 121 và trả lời. Thực hành gấp hình BT 39 . Bài 38 (SGK/119) a/ Không được vì đáy có 4 cạnh mà chỉ có 3 mặt bên. b, c/ gấp được hình chóp đều. d/ Không gấp được vì có hai mặt bên chồng lên nhau, còn một đáy thiếu mặt bên. III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) Học bài theo SGK và vở ghi. Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ. Đọc trước bài Diện tích xung quanh của hình chóp đều. Vẽ và cắt bìa như hình 123 (SGK/120) BTVN: 56, 57 (SBT/122) __________________________________ Ngày soạn: 5/5/2008 Ngày giảng: 8/5/2008 Tiết 64: Diện tích xung quanh của hình chóp đều A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu: - HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể - Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. - Tiếp tục luyện kĩ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, bìa cắt sẵn như H 123, kéo, bảng phụ, dụng cụ. HS: Vẽ cắt như hình 123, kéo, dụng cụ học tập B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (5/) GV: Thế nào là hình chóp đều ? Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều và chỉ rõ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy đường cao trung đoạn của hình chóp? II. Bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV GV GV GV GV HS HS GV GV Y/c HS lấy miếng bìa đã cắt ở nhà gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời câu hỏi SGK. Giới thiệu: Tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp a d Hướng dẫn HS xây dựng công thức: Diện tích mỗi mặt tam giác là: - Diện tích xung quanh của tứ giác đều là: 4. = = pd. - Với hình chóp đều nói chung ta cũng có: Y/c HS làm BT 43 a (SGK) a b c r h . i r Treo bảng phụ: - Để tính được Sxq Của hình chóp đều này ta làm thế nào ? - Tính nửa chu vi đáy ? Tính trung đoạn của hình chóp SI ? (GV vẽ tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H, R) để tính AI.) Có thể tính Sxq của hình chóp đều này bằng cách nào? SABC . 3 Vẽ hình. Tính trung đoạn SI của hình chóp ? Sxq = ? STP = ? 1. Công thức tính diện tích xung quanh (15/) ? a/ Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4 mặt, mỗi mặt là một tam giác cân. b/ Diện tích mỗi mặt tam giác là (cm2) c/ Diện tích đáy của hình chóp đều là 4 . 4 = 16 (cm2) d/ Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 12. 4 = 48 (cm2) * Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn Sxq = p . d Stp = Sxq + Sđ Bài tập 43 a (SGK/121) - Diện tích xung quanh của hình chóp là: Sxq = p . d = = 800 (cm2) - Diện tích toàn phần của hình chóp là Stp = 800 + 20. 20 = 1200 (cm2) i s a c b h 2. Ví dụ: (13/) Giải: Ta có S.ABC là hình chóp đều bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là R = (cm) Nửa chu vi đáy: P = Trung đoạn của hình chóp: d = (cm) Sxq = p . d = (cm2) = - Diện tích xung quanh của hình chóp: * Luyện tập: c 30 cm 25 cm s a b i d Bài tập 40 (SGK/121) - Xét tam giác vuông SIC: SI2 = SC2 – IC2 (ĐL Pi ta go) SI = 20 (cm) Sxq = .30.4.20 = 1200 cm2) Sđ = 30 . 30 = 900 (cm2) STP = Sxq + Sđ = 1200 + 900 = 2100 (cm2) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà: (5/) Nắm vững CT tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. 10 10 5 Xem kĩ VD trang 120 và các BT đã chữa. BTVN: 41, 42, 43 (b, c- SGK/121), 58, 59, 60 (SBT/122, 123) * Hướng dẫn BT 41 (SGK/ 121) - Vẽ hình vuông cạnh 5 cm, vẽ các tam giác vuông có đáy là cạnh hình vuông, các cạnh bêm 10 cm. ___________________________________________ Ngày soạn: 7/5/2008 Ngày giảng: 10/5/2008 Tiết 65: Thể tích của hình chóp đều A.Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu : - HS hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều. - Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích tính hình chóp đều. II. Chuẩn bị: GV:Dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau. Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình. HS: Ôn tập ĐL Pi ta go và cách tính đường cao của tam giác đều. B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (6/) GV: Nêu CT tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều ? Chữa BT 43 b (SGK/121). Đáp án: Sxq = p.d; Stp = Sxq + Sđ BT 43 (SGK/121): Sxq =p. d = .7.4.12 = 168 (cm2) Sđ = 72 = 49 (cm2) STP = Sxq + Sđ = 168 + 49 = 217 (cm2) GV: Cho HS nhận xét, cho điểm. II. Bài mới Hoạt động thầy trò Trò ghi GV HS HS GV GV HS GV GV GV HS GV GV GV Giới thiệu dụng cụ: - Có hai bình đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chópđều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau. - Phương pháp tiến hành: Lấy bình hình chóp đều nói trên, múc đầy nước rồi đổ hết vào lăng trụ. Đo chiều cao cột nước trong lăng trụ so với chiều cao của lăng trụ. Từ đó NX về thể tích của hình chóp so với thể tích của lăng trụ có cùng chiều cao? 2 HS lên thực hành. Lớp nhận xét. Người ta đã c/m được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều. Hãy tính thể tích hình chóp tứ giác đều biết cạnh của hình vuông đáy bằng 6 cm, chiều cao hình chóp bằng 5 cm. s a h a b a b c h . i r a V = S.h = V = .62.5 = 60 (cm3) Vẽ đáy hình chóp và hình chóp đều: - Tính a theo R ? - Tính diện tích Tam giác đều? c áp dụng các công thức vừa xây dựng để giải quyết bài toán. NX. S c b a d 2 1 2 h Treo bảng phụ: - Thể tích khối không khí trong lều là bao nhiêu ? - Xác định số vải Cần thiết để dựng lều. Y/c HS làm BT 45. a/ h = 12 cm a = 10 cm Tính V ? b/ h = 16,2 cm a = 8 cm Tính V ? NX, nhắc nhở HS. 1. Công thức tính thể tích (12/) V = S.h S: Diện tích đáy; h: chiều cao. 2. Ví dụ (15/) (SGK/123) Giải: a/ Tam giác BHI vuông tại I, có , BH = R. HI = (t/c tam giác vuông). Theo ĐL Pi ta go: BI2 = BH2 – HI2 BI2 = BI = Vậy a = BC = 2BI = R R = b/ AI = AH + HI = R AI = SABC = Cạnh a của tam giác đáy: a = (cm) Diện tích tam giác đáy: S = Thể tích hình chóp: (cm3) * Luyện tập (10/) Bài 44 (SGK/123) a/ Thể tích không khí trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác đều: V = = .22.2 = (cm2) b/ Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp: Sxq = p.d Trung đoạn SI của hình chóp: Xét tam giác vuông SHI có SH = 2 m, HI = 1 m. Theo ĐL Pi ta go: SI2 = SH2 + HI2 = 22 + 12 = 5 SI = (m) 2,24 (m) Vậy Sxq 2.2.2,24 8,96 (m2) Bài 45 (SGK/124) a/ S = (cm2) V = cm3 b/ S = (cm2) V = (cm3) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà: (2/) - Nắm vững CT tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh tam giác. - BTVN: 46, 47 (SGK/124) 65, 67, 68 (SBT/124, 125) Ngày soạn: 12 /5/2008 Ngày giảng: 15/5/2008 Tiết 66 Luyện tập A.Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. - Tiếp tục luyện tập kĩ năng gấp dán hình chóp đều, kĩ năng vẽ hình chóp đều II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Tấm bìa H 134 HS: 4 miếng bìa cắt sẵn như H 134, thước thẳng, chì B. Phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (5/) GV: Viết CT tính thể tích hình chóp đều. Chữa BT 67 SBT/125. Đáp án: V = S.h Bài tập 67 (SBT) V = S.h = (cm3) GV: Cho HS nhận xét. II. Bài mới: (38/) Hoạt động thầy trò Trò ghi r q p o n m h k r GV GV GV GV GV GV S c b a d h k 146,5 m 233 m GV n o p q r m h k . Y/c HS hoạt động nhóm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở H 134 Gợi ý: Sđ = 6.SHMN. Tính SM Cần xét tam giác nào? Cách tính? Tính trung đoạn SK, trung đoạn SK thuộc tam giác nào? S c b a d h 6 cm I 10 Y/c HS làm BT 49 Y/c HS làm BT 50 Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. Các mặt xung quanh của hình chóp là hình gì? Tính diện tích một mặt? Cho HS thấy sức mạnh vĩ đại của con người. Bài 47 (SGK/124) Miếng 4 khi gấp và dán chập thì được các mặt bên của hình chóp đều. Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều. Bài 46 (SGK/124) a/ Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là : Sđ = 6. SHMN = (cm2) Thể tích của hình chóp là: V ... p. I.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập. II. Bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV GV HS GV GV HS Vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hãy lấy VD trên hình hộp chữ nhật: - Các đường thẳng song song. - Các đường thẳng cắt nhau. - Hai đường thẳng chéo nhau. - Đường thẳng song song với mặt phẳng - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Hai mặt phẳng song song. - Hai mặt phẳng vuông góc. Y/c trả lời câu hỏi 2. Quan sát, lần lượt trả lời. Y/c HS trả lời câu hỏi 3 Treo bảng phụ: Lên bảng điền vào ô trống. Ôn tập lí thuyết: a b c d D’ A’ b’ c’ * AB //DC // D’C’ //A’B’ - AA’ cắt AB AD cắt DC - AD và A’B’ chéo Nhau - AB // mp(A’B’C’D’) Vì AB //A’B’ mà A’B’ mp(A’B’C’D’) - AA’ mp(ABCD) vì AA’ vuông góc với hai mp cắt nhâuD và AB thuộc mp(ABCD) - mp(ADD’A’) // mp(BCC’B’) vì AD // BC, AA’//BB’ - mp(ADD’A’) mp(ABCD) vì AA’ mp(ADD’A’) và AA’ mp (ABCD) Câu 1 (SGK/125) - Hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau. - Đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần. - Mặt phẳng trần song song với mặt phẳng nền nhà Câu 2 (SGK/126) a/ Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là các hình chữ nhật. c/ Hình lăng trụđứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật. d/ Câu 3 (SGK/126) H 138: Hình chóp tam giác. H 139: Hình chóp tứ giác. H 140: Hình chóp ngũ giác. Hình Sxq STP V Sxq = 2p.h p: nửa chu vi đáy h: chiều cao STP = Sxq + 2Sđ V = S.h Sxq = p.d p: nửa chu vi đáy d: trung đoạn STP = Sxq + Sđ V= S.h GV GV GV HS Chia lớp là 3 dãy, mỗi dãy làm các ý Dãy 1 làm ý a, b. Dãy 2 làm c, d Dãy 3 làm ý d. b c d a o Y/c HS lên bảng làm bài 57: s a b i c o d 12 10 Y/c HS làm BT 85 Lên bảng, cả lớp cùng làm. Bài 51 (SGK/127) a/ Sxq =4ah STP = 4ah + 2a2 = 2a(2h + a) V = a2h b/ Sxq = 3ah STP = 3ah + 2= 3ah + V = c/ Sxq = 6ah Sđ = STP = 6ah + = 6ah + 3a2 V = d/ Sxq = 5ah Sđ = STP = 5ah + 2. = 5ah + V = .h e/ Cạnh của hình thoi đáy: AB = (Theo ĐL Pi ta go) AB = = 5a Sxq = 4.5ah = 20ah Sđ = = 24a2 STP = 20ah + 2.24a2 = 20ah + 48a2 V = 24a2. h Bài 57 (SGK/129) Diện tích đáy của hình chóp là: Sđ = (cm3) V = Sđ.h = 25. .20 V 288,33 (cm3) Bài 85 (SBT/129) Tam giác vuông SOI có =900, SO = 12 cm, OI = = 5 cm Có SI2 = SO2 + OI2 (ĐL PI ta go) SI2 = 122 + 52 = 169 SI = 13 (cm) Sxq = p.d = .10.4.13 = 260 (cm2) Sđ = 102 =100 (cm2) STP = Sxq + Sđ = 260 + 100 = 360 (cm2) V = Sđ.h = .100.12 = 400 (cm3) III. Hướng dẫn HS học bài và là bài ở nhà (2/) Học bài, nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng. Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều. Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình. Tiết sau ôn tập cuối năm. _____________________________________ Ngày soạn: 12 /5/2008 Ngày giảng: 15/5/2008 Tiết 68: Ôn tập cuối năm A. Phần chuẩn bị: I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức đã học về tứ giác. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ BT, câu hỏi HS: Ôn tập theo sự hướng dẫn của GV. b. Phần thể hiện khi lên lớp. I. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập. II. Dạy bài mới: (43/) Hoạt động thầy trò Trò ghi GV HS GV HS GV HS GV GV HS GV GV HS GV HS GV HS GV Treo bảng phụ: Hình a b S = Hình a d S = Hình a h S = b a h Hình S = h a Hình S = Hình d1 d2 h a S = Lần lượt lên bảng điền. Treo bảng phụ: 1/ Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 2/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3/ Hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4/ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 5/ Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6/ Tam giác đều là một đa giác đều. 7/ Hình thoi là một đa giác đều. 8/ Tứ giác vèa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 9/ Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 10/ Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Trả lời. Y/c HS làm BT 2 (SGK/132) Đọc đề, vẽ hình viết GT- KL Để c/m tam giác EFG đều ta phải c/m điều gì? - Gợi ý: C/m ba cạnh của tam giác EFG cùng bằng một một cạnh nào đó. Y/c HS là BT 3 (SGK/132) Vẽ hình. BHCK là hình gì? Vì sao? - Để hình bình hành BHCK là hình thoi cần thêm đk gì ? - Để hình bình hành BHCK là hình chữ nhật cần có thêm đk gì ? - Y/c HS vẽ hình minh hoạ cho từng trường hợp Y/c HS làm BT 6 (SGK/133). Vẽ hình viết GT – KL Hướng dẫn HS: Kẻ ME // AK Thảo luận làm bài. - Đại diện lên bảng làm bài. Y/c HS làm BT 7 (SGK/123) Vẽ hình viết GT – KL. Gợi ý: Sử dụng t/c đường phân giác và tam giác đồng dạng. I. Ôn tập lí thuyết. 1/ Đúng. 2/ Sai. 3/ Đúng. 4/ Đúng. 5/ Sai. 6/ Đúng. 7/ Sai. 8/ Đúng. 9/ Sai. 10/ Đúng. * Bài tập: a b c d f g o e GT KL EFG đều Bài 2 (SGK/132) Hình thang ABCD (AB // CD) ABCD = {O} OE = AE, OF = OD GB = GC, ABO đều . Giải: Tam giác AOB đều nên tam giác COD cũng đều, suy ra OD = OC. Xét AOD và BOC có: OA = OB (ABO đều) (đối đỉnh) OD = OC (c/m trên) AOD = BOC (cgc) AD = BC (cạnh tương ứng) EF là đường trung bình của AOD nên . CF là trung tuyến của tam giác đều COD nên CF DO nghĩa là = 900. Trong tam giác vuông CFB, FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên FG = BC. Tương tự EG = BC a b c m k h d e Vậy EF = FG = EG nên tam giác EFG là tam giác đều. Bài 3 (SGK/132) Ta có BK // EC (cùng vuông góc với AB), CK // BD (cùng vuông góc với AC) nên BHCK là hình bình hành. Gọi M là giao điểm của hai đường chéo BC và HK. a/ BHCK là hình thoi HM BC. Vì HA BC nên HM BC A, H, M thẳng hàng Tam giác ABC cân ở A. b d a m c e k b/ BHCK là hình chữ nhật BH HC. Ta lại có BEHC, CDBH nên BH HC H, D, E trùng nhau. Khi đó H, D, E cũng trùng với A. Vậy tam giác ABC là tam giác vuông ở A. Bài 6 (SGK/133) ABC, AM = MC GT D BM, ADBC = {K} KL = ? Giải: Kẻ ME // AK (E BC). Ta có: M là trung điểm của AC (GT), ME // AK (cách dựng) ME là đường trung bình của ACK EC = KE = 2BK. Ta có: BC = BK + KE + EC = 5BK (Hai tam giác ABK và ABC có chung đường cao hạ từ A). a b k m c e d Bài 7 (SGK/133) ABC, AB < AC Phân giác AK của GT cắt BC tại K, MB = MC ME // AB {D}= ME BA KL BD = CE Giải: Theo GT: AK là đường phân giác nên: (1) Vì MD // AK nên ABK DBM và ECM ACK. Do đó: và (2) Từ (1) và (2) ta có: . (3) Lại có BM = CM (GT) nên từ (3) suy ra: BD = CE III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/) - Học bài, xem kĩ các BT đã chữa. - Ôn tập kĩ các nội dung tam giác đồng dạng. - BTVN: 1, 4, 5, 8 9, 10, 11 (SGK/132, 133) - Tiết sau tiếp tục ôn tập. ____________________________________ Ngày soạn: 14/5/ 2008 Ngày giảng: 17 /5/2008 Tiết 69: Ôn tập cuối năm A.phần chuẩn bị I. Mục tiêu: - Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III, IV về tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Luyện tập về tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức với thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, dụng cụ. HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập cuối năm, làm các BT về nhà. B. phần thể hiện khi lên lớp I. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập. II. Dạy bài mới: Hoạt động thầy trò Trò ghi GV Phát biểu ĐL Ta lét - Thuận - Đảo - Hệ quả. I.Ôn tập lí thuyết. (23/) Bảng phụ: a/ ĐL Ta lét thuận và đảo a B c C’ B’ a c B B’ C’ a a a B c C’ B’ a B c C’ B’ a b/ Hệ quả của ĐL Ta lét: x A E B D C * AD là tia phân giác góc BAx, AE là tia phân giác góc BAC, ta có: * Tam giác đồng dạng: GV GV GV HS GV GV HS HS - ĐN tam giác đồng dạng ? B B’ A C C’ - Các ĐL về tam giác đồng dạng ? Y/c HS làm BT 8 (SGK/133) Y/c HS làm BT 9 (SGK/133) Vẽ hình viết GT – KL Hướng dẫn HS: Ta c/m hai chiều. Y/c HS làm BT 11 (SGK) Lần lượt lên bảng làm bài. NX bài của bạn. * Các ĐL về tam giác đồng dạng: - MN // BC ABC AMN - Trường hợp đồng dạng ccc. - Trường hợp đồng dạng cgc - Trường hợp đồng dạng gg. II. Bài tập. (20/) Bài 8 (SGK/133) Theo GT: ABC AB’C’ nên: A B C D 1 1 hay (m) Bài 9 (SGK/133) GT ABC, AB < AC, D AC KL Giải: * Xét ABD và ACB có: (chung) ABD ACB (g.g) AB2 = AC.AD * Xét ABD và ACB có: AB2 = AC.AD (chung) ABD ACB Vậy: S A D H C D O Bài 11 (SGK/133) a/ Xét SOD có = 900 Theo ĐL Pi – ta – go: SO2 = SD2 – DO2 SO2 = 376 19,4 (cm) V (cm3) b/ Gọi H là trung điểm của CD . Xét SHD có = 900, theo ĐL Pi – ta – go: SH2 = SD2 – DH2 SH2 = = 476 Sxq .80.21,8 = 872 (cm2) STP 872 + 400 = 1272 (cm2) III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà: (2/) Ôn bài, trọng tâm chương III, IV. Xem kĩ các BT đã chữa. BTVN: Các BT ôn tập SBT. Chuẩn bị các ý kiến cho giờ trả bài. Ngày soạn: 23/5/ 2008 Ngày giảng: 24/5/2008 Tiết 70: Trả bài kiểm tra A. phần chuẩn bị I. Mục tiêu: - HS phát biểu các ý kiến của mình về bài kiểm tra học kì. - GV chỉ ra các mặt được và chưa được của HS trong bài kiểm tra - HS rút kinh nghiệm tránh chủ quan, sai sót. - Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Đề KT học kì, biểu điểm. Tổng hợp các ý cơ bản về bài làm của HS, bài tập làm trong hè cho HS. HS: Chuẩn bị các thắc mắc, nội dung chưa hiểu cần giải đáp. B. phần thể hiện khi lên lớp I. GV thông báo kết quả chung: * Kết quả 26/ 27 bài kiểm tra đạt yêu cầu trong đó: Giỏi: 6 bạn, khá: 14 bạn, 6 bạn đạt điểm trung bình, 1 em bị điểm yếu đó là Sơn. Trong các bài làm tốt có Trâm, Hoài Phương, Hùng, Lâm, Linh. - Phần hình học, hầu hết các em vẽ được hình, ghi GT – KL. - ý a đa số làm đúng, sang phần b chỉ có 3 bạn làm đúng đó là Hùng, Trâm, Hoài Phương. * Những sai sót trong bài kiểm tra: - Nhầm sang chứng minh tam giác bằng nhau trong ý a. ý b sử dụng trường hợp đồng dạng c.g.c để c/m. - Một số ít vẽ hình rơi vào trường hợp đặc biệt dẫn đến hiểu sai bài toán và chứng minh sai. - Một số nắm lí thuyết chưa kĩ dẫn đến sai trong phần trắc nghiệm: Đăng Hoàng, Hà Phương, Nhi, Sơn. II. Giáo viên chữa bài kiểm tra: Một HS lên bảng chữa bài kiểm tra. Còn lại theo dõi, cho ý kiến, Giáo viên giải đáp. III. Bài tập là trong hè: - Giáo viên giao bài tập đã phô tô cho các tổ trưởng, các tổ trưởng giao cho tổ viên.
Tài liệu đính kèm: