Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Lê Hiền Toàn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Lê Hiền Toàn

A. MỤC TIÊU :

- HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang .

- HS biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích .

- HS biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết .

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : bảng phụ , thước kẻ .

-HS : thước kẻ , Bảng nhóm , bút dạ .

C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 67 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Lê Hiền Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 
TIẾT 33 BÀI 4 : DIỆN TÍCH HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU :
-HS nắm được công thức tính diện tích hình thang , hình bình hành .
-HS tính được 	diện tích hình thang , hình bình hành theo công thức đã học .
-HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước .
-Yêu cầu HS chứng minh được định lí cề diện tích hình thang , hình bình hành .
-Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : bảng phụ , thước kẻ .
-HS : thước kẻ , Bảng nhóm , bút dạ .
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
( không kiểm tra )
II .DẠY BÀI MỚI : (25 ‘)
HOẠT ĐỘNG 1 : CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG
1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG :
?1 Hãy chia hình thang ABCD thành hai tam giác rồi tính diện tích hình thang theo hai đáy và đường cao 
Giải :
SADC = AH.DC
SABC = AH.AB
SABCD = SADC + SABC
 = AH.DC + AH.AB
 = AH(DC + AB)
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao :
S = (a + b).h
GV gọi HS lên bảng giải 
Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào ?
HS lên bảng giải
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao
HOẠT ĐỘNG 2 : CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH :
?2 Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành 
Giải :
S = AH(DC + AB)
 = AH.DC
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
S = a.h
GV gọi HS lên bảng giải 
Vậy ta tính diện tích hình bình hành như thế nào ?
HS lên bảng giải
Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
HOẠT ĐỘNG 3 : VÍ DỤ
3. VÍ DỤ :
a)ME//BD và ME= BD
GN//BD và GN= BD
Suy ra ME//Gn và ME=GN= BD
Vậy MENG là hình bình hành 
Tương tự EN//MG và EN=MG= AC
Mặt khác BD=AC 
Vậy ME=GN= EN=MG
Vậy MENG là hình thoi .
b)MN là đường trung bình của hình thang nên :
MN = = =40 (m)
EG là đường cao của hình thang nên
MN.EG=800
Suy ra EG= = 20 (m)
Diện tích bồn hoa hình thoi là :
 MN.EG= 40.20=400 (m2)
GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK
Để chứng minh MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì ?
Để tính diện tích bồn hoa ta phải tính độ dài những cạnh nào ?
HS đọc VD trong SGK
MENG là hình bình hành
MN và EG
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Về nhà học bài và làm bài tập 
TUẦN 20 
TIẾT 35 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
-HS biết cách tính diện tích một tứ giác có hai đường chéo vuông góc và diện tích hình thoi .
-Biết cách vận dụng công thức vào giải bài tập .
-Rèn luyện kĩ năng giải bài tập của HS .
B. CHUẨN BỊ :
 GV :SGK , SGV , bảng phụ , các dụng cụ vẽ hình .
 HS : SGK , bảng nhóm , các dụng cụ vẽ hình .
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
HS1: Nêu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc .
Hãy tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d .
HS2: Nêu cách tính diện tích hình thoi .
Hãy tính diện tích hình thoi có độ dài đường chéo là d1 = 20 cm và d2 = 30 cm .
II .DẠY BÀI MỚI :
BÀI 32 :
a) vẽ được vô số tứ giác theo yêu cầu của đề bài 
SABCD = AC.BD
 = 6.3,6 = 10,8 (cm2)
b)Hình vuông có hai đường chéo vuông góc và có độ dài là d nên diện tích là : d2
Bài 33:
Cho hình thoi MNPQ .Vẽ hình chữ nhật có một cạnh là Mp cạnh kia bằng IN 
(IN = NQ) . Dễ dàng thấy rằng :
SMNPQ = SMPBA= MP.IN= MP.NQ
Bài 34 :
Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là M,N,P,Q . Vẽ tứ giác MNPQ Tứ giác này là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau 
SMNPQ = SABCD = AB.CD
= MP.NQ 
GV gọi HS lên bảng giải
GV gọi HS lên bảng giải 
GV gọi HS lên bảng giải 
GV gọi HS lên bảng giải 
HS lên bảng giải
HS lên bảng giải
HS lên bảng giải
HS lên bảng giải
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
TUẦN 20 
TIẾT 36 BÀI 6 : DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
A. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang .
- HS biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích .
- HS biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết . 	
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : bảng phụ , thước kẻ .
-HS : thước kẻ , Bảng nhóm , bút dạ .
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
( không kiểm tra )
II .DẠY BÀI MỚI : (25 ‘)
HOẠT ĐỘNG 1 : CÁCH TÍNH MỘT DIỆN TÍCH ĐA GIÁC BẤT KỲ
1. CÁCH TÍNH MỘT DIỆN TÍCH ĐA GIÁC BẤT KỲ :
Ta có thể chia một đa giác thành nhiều tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác được . Từ đó việc tính diện tích một đa giác bất kỳ được quy về tính diện tích các đa giác .
Trong một số trường hợp , để việc tính tốn thuận lợi , ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuong và hình thang vuông .
GV gọi 1 HS đọc trong SGK
GV : Hình ngũ giác được chia thành mấy tam giác ?
GV : Hình ngũ giác được chứa trong tam giác nào ?
GV : Hình ngũ giác được chia thành những hình gì ?
HS đọc trong SGK
Hình ngũ giác được chia thành 3 tam giác
Hình ngũ giác được chứa trong tam giác lớn .
Hình ngũ giác được chia thành những hình tam giác , các tam giác vuông và hình thang vuông .
HOẠT ĐỘNG 2 : VÍ DỤ 
2. VÍ DỤ : (20’)
Thực hiện các phép vẽ và đo đạc cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trong hình sau :
Giải :
Ta chia hình ABCDEGHI thành 3 hình : hình chữ nhật ABHG và hình thang vuông CDEG và hình tam giác AIH , bằng cách kẻ các đoạn CG và AH .
Để tính diện tích các hình trên , ta đo các đoạn thẳng :
AB = 3 cm , CD = 2 cm , DE = 3 cm , CG = 5 cm , AH = 7 cm , IK = 3 cm
Ta có :
SAIH = AH.IK = .7.3 = 10,5 (cm2 )
SABGH = AB.AH = 3.7 = 21 (cm2 )
SCDEG = .CD = .2 = 8 (cm2 )
Vậy SABCDEGHI = SAIH + SABGH + SCDEG
 = 10,5 + 21 + 8
 = 39,5 (cm2 )
III. CỦNG CỐ : (18’)
Bài 37 :
Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC , 2 tam giác vuông AHE , CDK và hình thang vuông HKDE 
Đo các đoạn thẳng :
BG = 19 mm , AC = 48 mm , 
AH = 9mm , HK = 18 mm, CK = 21 mm, DK = 23 mm , EH = 16 mm .
Ta có :
SABC = BG.AC = .19.48 = 456 (mm2)
SAHE = AH.HE = .9.16 = 72 (mm2)
SCDK = CK.DK = .21.23 = 241,5 (mm2)
SDEHK = .HK = .18 
 = 351 (mm2)
Vậy SABCDE = SABC + SAHE + SCDK + SDEHK
 = 456 + 72 + 241,5 + 351 
 = 1120,5 (mm2)
Bài 38 :
Con đường hình bình hành EBGF có diện tích là :
SEBGF = BC.FG = 120.50 = 6000 (m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD :
SABCD = AB.BC = 150.120 = 18000 (m2)
Diện tích phần còn lại là: 
18000 – 6000 = 12000 (m2)
Bài 40:
Diện tích phần gạch sọc chiếm :
6.8 – (2 + 6 + 1 + 1,5 + 2) = 33,5 ô vuông 
Diện tích thực tế của hồ nước là :
33,5.100002 = 33500000000 (cm2)
 = 335000 (m2) 
GV ; Ta cần vẽ và đo những đường nào để tính được diện tích của hình đa giác ?
GV : Cách tính diện tích hình ABCDEGHI ?
GV : tất cả HS đều đo các đoạn thẳng của hình trong SGK 
GV gọi HS lên bảng giải 
GV : Tính diện tích hình đa giác bằng cách nào ?
GV : Ta cần đo các đoạn thẳng nào ?
GV :Công thức tính ?
GV :Công thức tính ?
GV :Công thức tính ?
GV :Công thức tính ?
GV gọi HS lên bảng giải 
GV : Con đường có hình gì? 
Công thức tính ?
Đám đất hình gì ?
Công thức tính ?
GV gọi HS lên bảng giải 
Diện tích phần gạch sọc tính cách nào ?
Ta cần kẻ thêm các đường AH , CG chia hình đa giác thành hình tam giác AIH , hình chữ nhật ABHG và hình thang vuông CDEG .
Tính diện tích hình ABCDEGHI bằng tổng diện tích của 3 hình AIH , ABGH và CDEG 
Ta cần đo AB , CD , DE , CG , AH và IK (IK là đường cao của ▲AIH )
HS ghi các kết quả vào vở 
HS lên bảng giải
Diện tích đa giác là tổng diện tích của các hình được chia 
Ta cần đo các đoạn : BG , AC , AH , HK , CK , DK , EH .
S = a.h
S = a.h
S = a.h
S = .h
HS theo dõi và ghi vào vở .
HS lên bảng giải
Con đường có hình bình hành 
S = a.h
Đám đất hình chữ nhật
S = a.b
HS lên bảng giải
Lấy diện tích hình chữ nhật 6 ô x 8 ô trừ ra :
+ Hình tam giác 2 ô
+ Hình thang vuông 6 ô
+ Hình tam giác 1 ô
+ Hình tam giác 1,5 ô
+ Hình tam giác 2 ô
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :2’)
Xem lại các VD và bài tập đã giải để nắm vững cách tính diện tích một đa giác .
Xem và trả lời các câu hỏi ôn tập chương .
Làm bài tập 44,45,46 trang 133
CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
TUẦN 22
TIẾT 37 	 §1. ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
MỤC TIÊU:
	Nắm chắc tỉ số của hai đoạn thẳng. Nắm vững đoạn thẳng tỉ lệ.
	Nắm một cách chắc chắn nội dung của định lý Ta-lét.
	Vận dụng được định lý Ta-létvào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Vẽ bảng phụ vẽ hình 3 SGK.
	HS : Xem lại lý thuyết về tỉ số của hai số , thước thẳng, compa
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập tìm kiến thức mới
GV gọi HS nhắc lại tỉ số của hai số là gì?
Cho hai đoạn thẳng BA = 3cm, đoạn thẳng CD = 5cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV hình thành khái niện tỉ số của hai đoạn thẳng.
Cò thể chọn đơn vị khác để đo tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Từ đó rút ra kết luận gì?
Một hay hai HS phát biểu.
Ta có :
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng.
Định nghĩa:
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
VD:
AB = 3cm, CD = 5cm.
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là :
* Chú ý:
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào đơn vị đo.
Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức cũ, phát biểu kiến thức mới
Cho hai đoạn thẳng A’B’ = 6cm, C’D’ = 10cm. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?
Em có nhận xét gì về tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD với tỉ số của hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?
GV : Trên cơ sở HS nhận xét. GV hình thành khái niện đoạn thẳng tỉ lệ.
Ta có: A’B’ = 6cm, 
 C’D’ = 10cm
=> 
Ta thấy:
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Định nghĩa:
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:
hay 
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới
GV cho HS làm ?3 SGK trên phiếu học tập
So sánh tỉ số:
a/. 
b/. 
c/. 
GV gợi ý: Có nhận xét gì về một đường thẳng song song cắt hai cạnh AB, AC?
Từ nhận xét có thể rút ra kết luận so sánh các tỉ số trên.
GV : Khi một đường thẳng song song với một cạnh của một tam giác và cắt hai cạnh còn lại của một tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
GV dựa trên các kết luận của HS hình thành định lý Ta-lét.
GV cho một vài HS phát biểu định lý.
 A
 B’ C’
 B C
 Nếu đặt độ dài trên các đoạn thẳng bằng nhau của đoạn AB là m, độ dài trên các đoạn thẳng bằng nhau của đoạn AC là n.
Tương tự:
Một số HS đọc lại định lý.
3. Định lý Ta-lét trong tam giác.
Định lý Ta-lét: (thuận)
Nếu một đường thẳng song song v ... g trụ đứng tam giác : ABC.A’B’C’
AC song song với cạnh A’C’ .
b) Diện tích miếng bìa :
Sxq = (8 + 15 + 15 ) . 22 = 836 cm2
II .DẠY BÀI MỚI :
GV gọi HS lên bảng giải 
HS lên bảng giải
HOẠT ĐỘNG 1 : CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH
1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH :
Ta đã biết thể tích hình hộp chữ nhật với các kích thước a , b , c là :
V = a . .b . c
Hay V = diện tích đáy x chiều cao 
?1 Quan sát hình lăng trụ đứng hình 106
- So sánh thể tích của lăng trụ tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật .
- Thể tích của lăng trụ tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không ? Vì sao ?
Tổng quát :
 V = S . h
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao .
GV : B = a . b 
Chiều cao : c
Vậy V bằng ?
Giải thích ?
GV yêu cầu HS trả lời và giải thích ?
GV gọi 2 HS đọc phát biểu lại .
HS : diện tích đáy = a . b
Chiều cao : c
V = diện tích đáy x chiều cao
Thể tích của lăng trụ tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật 
Bằng diện tích đáy nhân với chiều cao 
HOẠT ĐỘNG 2 : VÍ DỤ
2. VÍ DỤ :
Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước ở hình sau . Hãy tính thể tích của lăng trụ .
Giải :
Lăng trụ đã cho gồm một hình hộp chữ nhật và một lăng trụ đứng tam giác cùng chiều cao .
Thể tích hình hộp chữ nhật :
V1 = 4.5.7 = 140 cm3
Thể tích lăng trụ đứng tam giác :
V2 = .5.2.7 = 35 cm3
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác :
V = V1 + V2 = 140 + 35 = 175 cm3
III. Củng cố :
Ta có thể tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác :
S = 5.4 + .5.2 = 25 cm2
V = S . h = 25 . 7 = 175 cm3
Hình lăng trụ đứng đã cho gồm những hình nào ?
Giải thích ?
Giải thích ?
Giải thích ?
Ta có thể dùng cách 
khác để tính thể tích hay 
không ?
Gồm một hình hộp chữ nhật và một hình lăng trụ đứng tam giác cùng chiều cao .
Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
Tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác 
Tính tổng thể tích của hai hình
Ta có thể tính diện tích đáy S , rồi lấy diện tích nhân với chiều cao .
V = 25 . 7 = 175 cm3
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Xem lại các bài tập đã giải .
Làm các bài tập 27 , 28 , 30 , 32 , 33 SGK trang 114 , 115 .
TUẦN 33 
TIẾT 62 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng .
- HS hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng .
- HS biết vận dụng công thức vào việc tính tốn .
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng .
B. CHUẨN BỊ :
GV : bảng phụ , giáo án , SGK .
HS : SGK , dụng cụ học tập .
 C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Bài 27 :
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
Diện tích một đáy
5
12
6
5
Thể tích
40
60
12
50
II .DẠY BÀI MỚI :
GV cho HS hoạt đọng nhóm
Nhóm 1 : cột 4
Nhóm 2 : cột 3
Nhóm 3 : cột 2
Nhóm 4 : cột 1
HOẠT ĐỘNG 1 : GIẢI BÀI TẬP
1. GIẢI BÀI TẬP :
Bài 28 :
Dung tích thùng đựng :
V = . 60 . 90 . 70 = 189 cm3
Bài 30 :
 Hình a Hình b
 Hình c
GV gọi HS lên sửa bài 
GV theo dõi , nhận xét và sửa chữa nếu có .
GV gọi 3 HS lên bảng làm
GV : Hướng dẫn :
Đáy là tam giác vuông cạnh 6 cm , 8 cm
Đáy là tam giác vuông 
Vì 62 + 82 = 102
Dáy có hình chữ L :
gồm hình chữ nhật (4 x 1)
và hình vuông ( 1 x 1 )
HS lên bảng giải
HS1 :Diện tích đáy :
S = . 60 . 90
Chiều cao h = 70
HS2 : Tính thể tích lăng trụ đứng hình a :
V = . 6 . 8 . 3 = 72 cm 3
HS3 : Tính thể tích lăng trụ đứng hình c :
V = ( 4 . 1 + 1 . 1 ) . 3 
 = 15 cm 3
HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI BÀI LUYỆN TẬP
Bài 32 :
a) AB song song với FC và DE .
b) Thể tích lưỡi rìu :
V = . 4 . 8 . 10 = 160 cm 3
Bài 33 :
a) Các cạnh song song với AD là BC , EH , FG .
b) Cạnh song song với AB là EF .
c) Các đường thẳng song song với 
mp(DCGH) là AE , BF .
III . Củng cố :
Nhắc lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng .
Bài 34 :
a) Thể tích của hộp xà phòng là :
V = S . h = 28 . 8 = 224 cm 3
b) Thể tích của hộp sô-cô-la là :
V = S . h = 12 . 9 = 108 cm 3
GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài .
Giải thích ?
Giải thích ?
GV gọi 3 HS lên bảng 
Giải thích ?
 Giải thích ?
 Giải thích ?
GV gọi 2 HS lên bảng tính thể tích hình a và hình b .
HS 1 : Làm câu a 
Vẽ bổ xung hình 112
AB // FC ( ABCF là hcn )
AB // DE ( ABDE là hcn )
HS 2 : Làm câu b
Vì đáy có tam giác có chiều cao 10 cm và cạnh đáy là 4 cm .
Câu a :
AD // BC ( Vì ABCD là hình thang vuông )
AD // EH ( ADHE là hcn )
AD // FG ( cùng song song với EH )
Câu b :
AB // EF ( ABFE là hcn )
Câu c :
AE // DH , BF // CG
V = 28 . 8 = 224 cm3
V = 12 . 9 = 108 cm3
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Làm bài tập 35 SGK trang 129 .
Xem bài trước : HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
TUẦN 33 
TIẾT 63 BÀI 7 : HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
A. MỤC TIÊU :
- HS nắm các khái niệm về hình chóp đều ( đỉnh , cạnh bên , mặt bên , mặt đáy , chiều cao ) .
- HS biết gọi tên hình chóp đều theo đa giác đáy .
- HS biết vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước .
- Củng cố khái niệm vuông góc đã học ở tiết trước .
B. CHUẨN BỊ :
GV : bảng phụ , giáo án , SGK .
HS : SGK , dụng cụ học tập . 
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Bài 35 :
Diện tích đáy :
S = . 3 . 8 + . 4 . 8 = 28 cm2
Thể tích lăng trụ là :
V = S . h = 28 . 10 = 280 cm3 .
II .DẠY BÀI MỚI :
GV gọi 1 HS lên bảng 
Tính diện tích đáy ?
Giải thích ?
Công thức tính thể tích ?
HS lên bảng sửa 
HS : Đáy gồm hai tam giác có chung đáy , nên diện tích là : 
S = .3.8 + .4.8 = 28 
 V = S . h
HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH CHÓP
1. HÌNH CHÓP :
Hình chóp có mặt đáy ABCD là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh .
Đỉnh chung S gọi là đỉnh hình chóp .
Đường thẳng AH đi qua đỉnh và vuông góc với mặt đáy gọi là đường cao hình chóp .
Gọi tên : hình chóp tứ giác S.ABCD .
GV : đường cao hình chóp ?
Cách gọi tên ?
HS đọc định nghĩa trang SGK .
HS ghi vào vở .
Qua đỉnh và vuông góc với mặt đáy .
Tên đỉnh . tên đáy .
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH CHÓP ĐỀU
Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều , các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh ( đỉnh của hình chóp ) .
Hình chóp S.ABCD có :
+ Đáy ABCD là hình vuông .
+ Các mặt bên : SAB , SBC , SDA là các tam giác cân bằng nhau .
Ta gọi S.ABCD là hình chóp tứ giác đều 
Trong hình chóp đều :
+ Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy .
+ Đường cao vẽ từ đỉnh S của môic mặt bên đều gọi là trung đoạn của hình chóp đều .
GV gọi 1 HS đọc lại định nghĩa trong SGK .
GV vẽ hình lên bảng và hướng dẫn HS vẽ theo .
GV gọi HS nêu các đặc điểm của hình chóp 
Chân đường cao ?
Trung đoạn của hình chóp ?
HS đọc định nghĩa trong SGK .
HS vẽ hình 
HS : Hình chóp đều S.ABCD có :
+ Đáy ABCD là hình vuông .
+ Các mặt bên : SAB , SBC , SDA là các tam giác cân bằng nhau .
Chân đường cao là tâm của đáy .
Đoạn thẳng nối từ đỉnh đến trung điểm cạnh đáy là trung đoạn hình chóp đều .
HOẠT ĐỘNG 3 : HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
3. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU :
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy , phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy gọi là hình chóp cụt đều .
NHẬN XÉT :
Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân .
III. Củng cố :
Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của hình chóp đều , hình chóp cụt đều .
GV yêu cầu HS xem hình 119 SGK trang 118 .
GV gọi 2 HS nhắc lại .
HS đọc định nghĩa trong SGK .
mp(MNPQ)//mp(ABCD)
MNPQ.ABCD là hình chóp cụt đều .
Mặt bên là hình thang cân .
HS nhắc lại .
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Xem lại các bài tập đã giải .
Xem trước bài : DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
Làm các bài tập 36 , 37 , 38 SGK trang 118 ,119 .
TUẦN 33 
TIẾT 64 BÀI 8 : DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
A. MỤC TIÊU :
- HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều .
- HS biết áp dụng công thức để tính tốn đối với các hình cụ thể .
- HS hồn thiện dần các kĩ năng cắt gấp hình đã biết .
B. CHUẨN BỊ :
GV : bảng phụ , giáo án , SGK .
HS : SGK , dụng cụ học tập .
 C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Bài 37 :
a) Sai
b) Sai
Bài 38 :
Chỉ 2 hình b và c gấp được thành hình chóp tứ giác đều .
II .DẠY BÀI MỚI :
GV cho HS hoạt động nhóm
Giải thích ?
GV gọi HS nhận xét .
HS hoạt động nhóm
Sai vì hình thoi , hình chữ nhật không phải là đa giác đều 
Hình a không gấp được
Hình b gấp được 
Hình c gấp được
HOẠT ĐỘNG 1 : CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH
1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH :
Giải :
Số mặt bằng nhau trong hình chóp tứ giác đều là 4 mặt bên .
Diện tích mỗi mặt tam giác là :
 . 4 . 6 = 12 cm2
Tổng diện tích tất cả các mặt bên là :
4 . 12 = 48 cm2
Diện tích xung quanh hình chóp đều bằng tích nửa chu vi đáy với trung đoạn 
Sxq = p . d
Diện tích tồn phần của hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy .
GV vẽ hình 123 SGK trang 120 .
GV yêu cầu HS quan sát :
Số mặt bằng nhau trong hình chóp tứ giác đều ?
Diện tích mỗi mặt tam giác là ?
Tổng diện tích tất cả các mặt bên là ?
GV gọi 1 HS đọc phát biểu trong SGK .
HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của GV .
Có 4 mặt bên bằng nhau .
12 cm2
48 cm2
HS đọc phát biểu trong SGK .
HOẠT ĐỘNG 2 : VÍ DỤ
2. VÍ DỤ :
Hình chóp S.ABCD có 4 mặt là những tam giác đều bằng nhau . H là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC , bán kính HC = R = ( cm ) .
Biết rằng AB = R , tính diện tích xung quanh của hình chóp .
Giải :
Ta có : S . ABC là hình chóp đều .
Vì HC = R = ( gt )
Nên AB = R = . = 3 cm
Do đó : d = SI = AB . = 
Diện tích xung quanh của hình chóp :
Sxq = p . d = . 9 . = 
III. Củng cố :
Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều .
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
Nêu cách tính diện tích xung quanh ?
HS đọc đề bài trong SGK
Vì là hình chóp đều nên dùng công thức :
Sxq = p . d
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Xem lại các bài tập đã giải .
Xem trước bài : THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
Làm các bài tập : 40 , 41 , 42 , 43 SGK trang 121 .
TUẦN 34 
TIẾT 65 BÀI 9 : THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
A. MỤC TIÊU :
- HS hình dung và nhớ lại được công thức tính thể tích hình chóp đều .
- HS biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều .
B. CHUẨN BỊ :
GV : bảng phụ , giáo án , SGK .
HS : SGK , dụng cụ học tập .
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TUẦN 34 
TIẾT 66 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
B. CHUẨN BỊ :
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TUẦN 34 
TIẾT 67 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A. MỤC TIÊU :
B. CHUẨN BỊ :
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ky_i_le_hien_toan.doc