Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn

I- MỤC TIÊU.

ã Học sinh nắm được( trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).

ã Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.

ã Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước ( vẽ đáy, mặt bên, vẽ đáy thứ hai).

ã Củng cố khái niệm song song.

* Trọng tâm: Học sinh nắm được( trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

ã Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.

ã Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, bảng phụ có kẻ ô vuông.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/04/2013
 Ngày dạy : 09/04/2013
Tiết 59: hình lăng trụ đứng
*********–&—*********
I- Mục tiêu.
Học sinh nắm được( trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước ( vẽ đáy, mặt bên, vẽ đáy thứ hai).
Củng cố khái niệm song song.
* Trọng tâm: Học sinh nắm được( trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
II- Đồ dùng dạy- học.
Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.
Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, bảng phụ có kẻ ô vuông.
III. Tiến trình dạy- học
 Hoạt động 1
hình lăng trụ đứng (23 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu vấn đề: Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là mộy hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Chiếc đèn lồng tr.106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát xem dáy của nó là hình gì? Các mặt bên là hình gì?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 93 và đọc SGK tr.106
Mặt đáy
D1
GV đưa hình 93 SGK lên bảng.
Đỉnh
A1
Mặt bên
Cạnh bên
B
D
B1
A
C1
C
Mặt đáy
Gv hỏi: 
-Hãy nêu tên các đỉnh cu7ả hình lăng trụ này?
-Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này?
-Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì?
-Hãy nêu tên các mặt đáy của lăng trụ này. hai mặt đáy có đặc điẻm gì?
Gv yêu cầu HS làm ? 1
-Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau không? Tại sao?
-Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không
-Tại saoA1A mp(ABCD)?
-A1Amp( A1B1C1D1.)?
-Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không? Chứng minh mp(ABB1A1) mp(ABCD) và mp (A1B1C1D1.)?
-GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
-Hình chữ nhật, hình vuuong là các dạng đặc biệt của hình bình hành, nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng.
- GV đưa ra một số mô hình ăng trụ đứng ngũ giác, tam giác( có thể đặt đứng, đặt nằm, dặt xiên) yêu cầu HS chỉ rõ mặt bên, mặt đáy, cạnh bên của lăng trụ.
GV lưu ý hình lăng trụ đứng có các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.
HS nghe GV trình bày bài và ghi chép.
HS quan sát chiếc đèn lồng tr.106 rồi trả lời
Chiếc đèn lồng đó có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật.
Một HS đọc to SGK từ “hình 99đến kí hiệu ABCDA1B1C1D1”.
HS:
-Các đỉnh của lăng trụ là A,B,C,D,A1,B1,C1,D1.
-Các mặt bên của lăng trụ này là: ABB1A1; BCC1B1; CĐ1C1; DAA1D1. Các mặt bên là các hình chữ nhật.
-Các cạnh bên của hình lăng trụ này là AA1 ;BB1; CC1; DD1 song với nhau và bằng nhau.
-Hai mặt đáy của lăng trụ này là ABCD; A1B1C1D1. hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau
HS trả lời:
- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp( A1B1C1D1.) mà AB//A1B1; BC//B1C1.
- Các cạnh bên có vuông góc với hai mp đáy.
chứng minh A1A mp(ABCD). Có A1AAB vì
ABB1A1 là hình chữ nhật.
Có A1AAD vì ADD1A1 là hình chữ nhật mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mp(ABCD).
Chứng minh tương tự =>A1Amp( A1B1C1D1.)
-Các mặt bên có vuông góc với hai mp đáy.
-Chứng minh mp (ABB1A1) mp(ABCD).
Theo chứng minh trên A1A mp(ABCD)
AA1mp(ABB1A1)=> (ABB1A1) mp(ABCD).
. chứng minh tương tự ta suy ra(ABB1A1) mp(A1B1C1D1.).
HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các mặt bên, mặt đáy, cạnh bên của từng hình lăng trụ.
GV yêu cầu HS đọc tr. 107 SGK từ “Hình 95..đoạn thẳng AD”.
Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước sau:
Vẽ ABC.
Vẽ các cạnh bên AD; BE; CF song song với nhau, bằng nhau, vuông góc với AB.
Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ nét đứt.
GV yêu cầu HS làm bài 20 (c; b) theo sự hướng dẫn của GV
( Đề bài vẽ sẵn trên bảng phụ)
 GV kiểm tra việc vẽ hình của HS ( nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng).
HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV
Hai HS lên bảng hoàn chỉnh hình b và c.
Hoạt động 3
luyện tập (8 phút)
 Bài tập 19 tr. 108 SGK
( Đề bài ghi bảng phụ)
`HS quan sát hình và lần lượt trả lời miệng.
Hình
a
b
c
d
Số canh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
_________________________
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ.
Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Bài tập số: 20; 21; 22 tr.109 SGK
Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_59_hinh_lang_tru_dung_nam_hoc_20.doc