I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu về diện tích xung quanh và thể tích của h ình hộp chữ nhật
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15: Cho hình vẽ sau:
b) Tính kích thước của hình hộp biết chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và t.tích của h.hộp là 480cm3.
Đáp án:
a) EF//HG; FG//EH; EF//(EFGH); HG//(EFGH);
EE(EFGH); FF(EFGH); (EFFE)(EFGH); (FGGF)(EFGH);
b) Gọi kích thước của hình hộp là a, b, c (cm).
Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 nên ta thay a = 6, b = 8, c = 10. Ta thấy a.b.c = 6.8.10 = 480cm3 nên kích thước của hình hộp chữ nhật là 6, 8, 10cm.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 30 – 03 – 2009 Tuần: 31 Tiết: 58 LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu về diện tích xung quanh và thể tích của h ình hộp chữ nhật - Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật. - HS: SGK, thước thẳng - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15’õ: Cho hình vẽ sau: a) Hãy chỉ ra 2 cặp: - Hai đường thẳng song song. - Đường thẳng song song với mặt phẳng. - Đường thẳngmặt phẳng. - Mặt phẳngmặt phẳng. b) Tính kích thước của hình hộp biết chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và t.tích của h.hộp là 480cm3. Đáp án: a) EF//HG; FG//EH; EF//(E’F’G’H’); HG//(E’F’G’H’); EE’(EFGH); FF’(EFGH); (EFF’E’)(EFGH); (FGG’F’)(EFGH); b) Gọi kích thước của hình hộp là a, b, c (cm). Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 nên ta thay a = 6, b = 8, c = 10. Ta thấy a.b.c = 6.8.10 = 480cm3 nên kích thước của hình hộp chữ nhật là 6, 8, 10cm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) Câu a chính là câu b của phần kiểm tra 15’. GV nên khai thác nhiều cách giải khác nhau từ HS. Câu b tương tự như VD đã làm ở bài học hôm trước, GV yêu cầu HS xem lại cách giải và lên bảng giải. HS xem lại cách giải và lên bảng giải. Bài 11: a) Gọi kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c (cm).Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 nên ta thay a = 6, b = 8, c = 10. Ta thấy a.b.c = 6.8.10 = 480cm3 nên kích thước của hình hộp chữ nhật là 6, 8, 10cm. b) Gọi a (cm) là độ dài cạnh của hình lập phương. Ta có: Diện tích một mặt của hình lập phương: 486:6 = 81 Cạnh của hình lập phương: cm Thể tích của hình lập phương: V = a3 = 93 = 729 cm3 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (12’) GV giới thiệu bài toán và cho HS thảo luận bài tập này bằng cách áp dụng định lý Pitago. Từ kết quả của bài tập thảo luận trên, GV rút ra công thức với AB, BC, CD là kích thước của hình hộp chữ nhật. HS chú ý theo dõi và thảo luận theo nhóm. HS chú ý theo dõi. Bài 12: AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (8’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 14, 15, 16. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: