I. MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản: Rèn luyện cho học sinh cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, cách tính đoạn thẳng dựa vào tam giác đồng dạng.
Kỹ năng cơ bản: Rèn luyện cách vẽ hình, chứng minh.
Tư duy: Trình bày lời giải chính xác, khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ :
· GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng
· HS : SGK, ôn lại kiến thức chương III, xem trước các bài tập
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 31 Tiết : 58 ÔN TẬP CHƯƠNG III Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản: Rèn luyện cho học sinh cách chứng minh hai tam giác đồng dạng, cách tính đoạn thẳng dựa vào tam giác đồng dạng. Kỹ năng cơ bản: Rèn luyện cách vẽ hình, chứng minh. Tư duy: Trình bày lời giải chính xác, khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước thẳng HS : SGK, ôn lại kiến thức chương III, xem trước các bài tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 Phút) Điền vào chỗ trống AB , CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ = => = AB + CD CD = = GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung kiểm tra yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện HS: = => AB . C’D’ = A’B’ . CD => Hoạt động 2 Ơn tập lý thuyết (12 phút) I. Đoạn thẳng tỉ lệ 1. Định nghĩa : SGK 2. Tính chất : SGK II. Định lý Talet (Thuận và đảo ) AD : Cho DABC với các số đo các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Nhận xét gì về đoạn MN với đoạn BC ? Vì sao ? Giải Ta có : = = III. Hệ quả định lý Talet AD : Cho hình vẽ. Tính BC Giải Ta có a // BC Theo hệ quả định lý Talet = => BC = = = 12 IV. Tính chất đường phân giác trong tam giác AD : D ABC có AB = 3 AC = 5 , BD = 0,2 , DC = Điểm D nằm giữa 2 điểm B,C , AD có phải là phân giác BAC không ? Vì sao ? Giải Ta có = = => DA là phân giác BAC HĐ 2.1 Yêu cầu học sinh điền vào chỗ chấm DABC có a// BC = - GV yêu cầu học sinh thực hiện và nhận xét. HĐ 2.2 HĐ 2.3 GV yêu cầu học sinh thực hiện ABC có a // BC Yêu cầu cả lớp quan sát đề. Muốn tính độ dài BC ta làm như thế nào ? GV kiểm tra vở bài tập một số học sinh. GV hỏi : Nếu AD là phân giác BAC và AE là phân giác BAC thì = GV yêu cầu học sinh đọc đề phân tích và đưa ra hướng giải quyết. GV chốt lại : nếu ta lập các tỉ lệ thức dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác nếu thoả mãn thì ta kết luận rằng AD là phân giác. DABC có a// BC = = ; = => = = Ta có : a // BC. Theo hệ quả định lý Talet ta có: = => BC = 12 = = HS thực hiện theo yêu cầu giáo viên. Hoạt động 3 Tổ chức luyện tập.(25 phút) 1) BT 56 SGK trang 92: Xác định tỉ số của hai đường thẳng AB và CD trong các trường hợp sau: AB = 5cm, CD = 15cm AB = 45dm; CD = 150cm AB = 5 CD 2) Cho tam giác ABC. TRên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho ; Đường trung tuyến AI ( I thuộc BC) cắt đoạn thẳng MN tại K. Chứng minh KM = KN HĐ 3.1 - Lần lượt gọi tứng HS lên bảng xác định tỉ số của các đoạn thẳng trên. - Cả lớp cùng tực hiện để nhận xét kết quả của bạn. HĐ 3.2 - Cả cả lớp quan sát BT 2) qua bảng phụ và tìm hiểu. - Gọi 1HS đọc đề bài tập cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu. - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT- KL bài tốn. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV - Theo (gt) ta cĩ từ đây ta suy ra được đều gì? - Nếu MN// BC thì MK và KN cĩ song song với BI và IC khơng? - Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào tam giác ABI và AIC ta cĩ điều gì? - Từ hai hệ thức trên ta suy ra điều gì? - Gọi HS lên bảng hồn thành lời giải. - Cả lớp chú ý nhận xét kết quả của bạn. a) b) c) - Quan sát. - 1HS đọc - Thực hiện MN// BC - Song song và KM = KN - Thực hiện. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) Coi lại phần lý thuyết, các BT vừa giải. Soạn tiếp các câu hỏi cịn lại để tiết sau ơn tập tiếp. Làm BT 57 SGK Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: