Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 56 đến 59 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Kim Chánh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 56 đến 59 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Kim Chánh

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:-Bằng hình ảnh cụ thể Hs bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

 - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vận dụng công thức vào tính toán.

 3.Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ ghi ?1;?2;?3/SGK

 - Mô hình hình hộp chữ nhật, hinh 66,67-SGV

2.Chuẩn bị của học sinh:- Ôn tập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp

2.Kiểm tra bài cũ:(7’)

 GV đưa ra hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Nêu yêu cầu kiểm tra:

 H1: Hai đường thẳng trong không gian có những vị trí tương đối nào?

 Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật.

 H2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng;

 hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế

3.Giảng bài mới:

 Gv nêu vấn đề: Trong không gian , giữa đường thẳng và mặt phẳng ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc

Tiến trình bài dạy

 

doc 12 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 56 đến 59 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Kim Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:31/03/13 Chương IV:	 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG . HÌNH CHÓP ĐỀU
Tiết 56 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Nắm được trực quan các yếu tố của hình hộp chữ nhật
 - Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật
 - Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao
 - Làm quen với các khái niệm :điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian
Kỹ năng:- Luyện kỹ năng vẽ hình không gian 
 3. Thái độ: - Biết liên hệ thực tế cho ví dụ về hình ảnh của hình hộp chữ nhật
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ ghi ?2/SGK
 - Mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương
2.Chuẩn bị của học sinhø: - Hình hộp chữ nhật bằng bìa cứng
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Kiểm tra bài cũ:(4’)
GV giới thiệu một số vật thể trong không gian. 
 3.Giảng bài mới: 
Gv nêu vấn đề: giá trị tìm được của ẩn có là nghiệm của phương trình đã cho hay không? 
Tiến trình bài dạy 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
Hoạt động 1 :Hình hộp chữ nhật
-Yêu cầu Hs quan sát hình 69/95-SGK
-> Giới thiệu: hình 69 cho ta hình ảnh của hình hộp chữ nhật
?(Y) Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
?(Y) Mỗi mặt này là những hình gì?
-Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật
?(TB) Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh?có bao nhiêu cạnh?
-Giới thiệu hai mặt đối diện, các mặt bên
-Giới thiệu mô hình hình lập phương.
?(TB) Có nhận xét gì về 6 mặt của hình?
?(K) Tại sao hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật?
?(TB) Cho ví dụ về các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
-Hs quan sát
TL: có 6 mặt
TL: là hình chữ nhật
-Hs quan sát
TL: có 8 đỉnh và có 12 cạnh
-Hs quan sát
TL:là những hình vuông
TL: vì hình vuông cũng là hình chữ nhật
TL: bao diêm, hộp phấn, hộp bút,
1/ Hình hộp chữ nhật:
Hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là những hình chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có :6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh
-Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện( có thể xem là hai mặt đáy), khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên
-Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
15’
Hoạt động 2:Mặt phẳng và đường thẳng
-GV vẽ và hướng dẫn Hs vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D':
+ Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD.
+Vẽ hình chữ nhật AA'DD'
+ Vẽ CC' // D D'. Nối C'D'
+ Vẽ các nét khuất BB'; A'B'; B'C'
-Yêu cầu Hs thực hiện ?/96-SGK
-GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn , yêu cầu Hs xác định hai đáy và chỉ ra chiều cao tương ứng 
-GV giới thiệu: điểm, đoạn thẳng , một phần mặt phẳng
*/GV lưu ý cho Hs:trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
?(K) Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng?
-Hs vẽ hình hộp chữ nhật theo hướng dẫn của GV
-Hs quan sát và trả lời:
+ Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD;
A'B'C'D'; ABA'B';
+ Các đỉnh là: A; B; C; D; A'; B'; C'; D'
+ Các cạnh của hình hộp là: AB; A'B'; BC; DA;
-Hs có thể xác định hai đáy là ABCD và A'B'C'D'; chiều cao là A A'
-Hs theo dõi
-Hs có thể chỉ ra:
+ mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt bàn,
+ đường thẳng như mép bảng, đường giao giữa hai bức tường.
2/Mặt phẳng và đường thẳng:
- Các đỉnh :A, B, C,như là các điểm
- Các cạnh AD; DC; CC'; như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt, ví dụ ABCD là một phần của mặt phẳng.
8’
Hoạt động 3:Củng cố
-Bài tập 1/96-SGK
?(Y) Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ?
-Bài tập 2 (đề bài đưa lên bảng phụ)
?(TB) O có là điểm thuộc BC1 hay không?
?(TB) K thuộc CD, K có thể là điểm thuộc BB1 hay không?
TL: AB = MN = QP = DC
 BC = NP = MQ = AD
 AM = BN = CP = DQ
TL:có vì 
TL: có vì BC1 và CB1 là hai đường chéo của hình chữ nhật
TL:K không thể là điểm thuộc BB1
Bài tập 1/96-SGK:
Những cạnh bằng nhau là:
 AB = MN = QP = DC
 BC = NP = MQ = AD
 AM = BN = CP = DQ
Bài tập 2:
a. O là điểm thuộc đoạn BC1
b. K không thể là điểm thuộc BB1
 4/ Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học sinh tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Làm bài tập 3,4/SGK ;1,3,5/SBT
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:04/04/13 
Tiết 57 	 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT(tt)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết ( qua mô hình ) khái niệm hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
 -Nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phửng song song song.
2.Kỹ năng: -Nhận biết trong thực tế hai đường thẳng song song , đường thẳng song song với mặt phẳng , hai mặt phẳng song song.
 -HS nhớ lại và áp dụng công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.
 3.Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận , tư duy trừu tượng.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa
 -Tranh vẽ hình 75,78,79. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5,7,9 SGK
 -Thước kẻ, phấn màu.
2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
	 - Thước kẻ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
Kiểm tra bài cũ:(6’)
 H1: Đưa hình vẽ hình 75 SGK lên bảng yêu cầu HS trả lời:
	Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' ,hãy cho biết
	-Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? kể tên các mặt.
	-Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh , có mấy đỉnh.
	-AA' và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không?
	-AA' và BB' có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không?
 3.Giảng bài mới: 
Tiến trình bài dạy 
 ĐVĐ: Trong không gian , khi nào hai đường thẳng song song, một đường thẳng song song với mặt phẳng , hai mặt phẳng song song?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Hai đường thẳng song song trong không gian 
-Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' và BB' cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA' và BB' là hai đường thẳng song song.
?(K) Thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
*Lưu ý : định nghĩa này cũng giống định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng.
?(TB) Hãy chỉ ra hai đường thẳng song song khác.
?(TB) Hai đường thẳng D'C' và CC' là hai đường thẳng như thế nào? cùng nằm trong một mặt phẳng nào?
?(TB) Hai đường thẳng AD và D'C' có điểm chung không ? có song song với nhau không ? Vì sao?
->Giới thiệu: AD và D'C' là hai đường thẳng chéo nhau.
*Chốt lại : Hai đường thẳng a,b phân biệt rong không gian có thể xãy ra những vị trí tương đối nào?
?(Y) Hãy chỉ ra cặp đường thăngr chéo nhau trong hình hộp chữ nhật.
-Giới thiệu hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
?(K) Hãy giải thích vì sao AD // B'C'
HS: hai đường thẳûng song song trong không gian là hai đương thẳng :
-Cùng nằm trong một mặt phẳng.
-không có điểm chung.
HS: chỉ ra các cặp đường thẳng song song
CC' // DD', AB // CD , BC//AD,
HS: D'C' và CC' là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng nằm trong mặt phẳng DCC'D'
HS: Hai đường thẳng AD và D'C' không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng nằm trong một mặt phẳng.
TL: 
+ a // b
+ a cắt b
+ a và b chéo nhau.
TL: AB và A'D', AD và A'B',
Vì AD // BC ( hai cạnh đối của hình chữ nhật ABCD)
Vì BC // B'C' ( cạnh đối của hình chữ nhật BCC'B')
Vậy AD // B'C'
1.Hai đường thẳng song song trong không gian:
Trong không gian , hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
Ví dụ : AA' // BB'
-D'C' và CC' là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng nằm trong mặt phẳng DCC'D'
Hai đường thẳng AD và D'C' không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng nằm trong một mặt phẳng
+Trong không gian,hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song.
18’
Hoạt động 2:Đường thẳng song song với mặt phẳng . Hai mặt phẳng song song
-Yêu cầu HS làm ?.2 SGK
-Giới thiệu : AB // mp(A'B'C'D')
*Chốt lại :
+Lưu ý : nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung.
?(TB) Hãy tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' các đường thẳng song song với 
mp( ABB'A'),mp(A'B'C'D')
?(TB) Hãy tìm trong thực tế hình ảnh đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' , hãy nêu vị trí tương đối của các ặp đương thẳng AB, AD và A'B',C'D' chứa trong hai mp(ADBC) và mp(A'B'C'D')
-Giới thiệu : mặt phẳng ADBC chứa hai đường thẳng cắt nhau AB,AD và mặt phẳng A'B'C'D' chứa hai đường thẳng cắt nhau A'B', A'D' mà AB// A'B', AD // A'D' ta nói mp(ABCD) //mp(A'B'C'D')
?(K) Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song trong hình hộp chữ nhật và giải thích.
-Cho HS đọc ví dụ SGK
?(TB) hãy lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song.
-Gọi một hS đọc nhân xét trang 99 SGK.
-Đưa hình 79 SGK và lấy ví dụ để HS hiểu được hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung.
HS đứng tại chỗ trả lời
AB // A'B' ( vì hai cạnh đối của hình chữ nhật ABB'A')
AB không nằm trong mặt phẳng A'B'C'D'
HS nghe và ghi chép.
HS ghi nhớ
Lên bảng tìm và giải thích.
DD' // AA' ( cạnh đối của hình chữ nhật ADD'A')
DD' mp(ABB'A')
Nên DD' // mp(ABB'A')
TL: 	AB cắt AD
	A'B' cắt C'D'
	AB // A'B'
	AD // A'D'
TL: 
mp(ADD'A') //mp(BCC'B')
Vì mp(ADD'A') chứa hai đường thẳng cắt nhau AD,AA' và mp (BCC'B') chứa hai đường thẳng cắt nhau là BC và BB'
Mà AD // BC, AA' //BB'
HS: mặt trần nhavà mặt sàn, mặt bàn và mặt sàn nhà,
HS đọc nhận xét.
2.Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳûng song song .
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng:
khi AB không nằm trong mặt phẳng (A'B'C'D') mà AB song song với đường thẳng của mặt phẳng này thì AB song song mp(A'B'C'D')
Kí hiệu :
AB // mp(A'B'C'D')
b)Mặt phẳng song song với mặt phẳng:
mặt phẳng ADBC chứa hai đường thẳng cắt nhau AB,AD và mặt phẳng A'B'C'D' chứa hai đường thẳng cắt nhau A'B', A'D' mà AB// A'B', AD // A'D' ta nói 
mp(ABCD) //mp(A'B'C'D'
Nhận xét:
+Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì cúng không có điểm chung.
+hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung.
+Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm đó.Ta nói hai mặt phẳng này cắt nhau.
8’
Hoạt động 3:Củng cố
-Nêu đề bài tập 5 SGK(ghi trên bảng phụ ) 
Gọi một HS lên bảng dùng bút màu tô đậm
-Nêu đề bài 7 SGK 
Gọi HS đọc đề
?(K) Diện tích cần quét vôi gồm những diện tích nào?
-Nêu đề bài 9 trang 100 
gọi một HS đứng tại chỗ trả lời.
HS quan sát
Một HS lên bảng tô đậm vào bảng phụ.
TL: gồm diện tích trần nhà, diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa
Trả lời :
Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD,BC,DC
b)Cạnh CD // mp(ABFE) và // mp(EFGH)
c) đường thẳng AH//(BCGF)
Bài tập 7SGK-100:
Diện tích trần nhàlà :
4,5 . 3,7 = 16,65(m2)
Diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa là :
(4,5 . 3 +3,7.3) .2- 5,8=43,4 (m2)
Vậy diện tích cần quét vôi là 16,65+ 43,4 = 60,05 (m2)
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Nắm vững vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian ( cắt nhau, song song , chéo nhau)
Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song vói nhau.
BTVN 6,8 SGK
BT 7,8,9 SBT-106-107
Ôn lại công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật , hình lập phương .
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.
Ngày soạn:06/04/13 
Tiết 58 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:-Bằng hình ảnh cụ thể Hs bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
 - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vận dụng công thức vào tính toán. 
 3.Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ ghi ?1;?2;?3/SGK
 - Mô hình hình hộp chữ nhật, hinh 66,67-SGV
2.Chuẩn bị của học sinh:- Ôn tập công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ:(7’)
 GV đưa ra hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Nêu yêu cầu kiểm tra:
 H1: Hai đường thẳng trong không gian có những vị trí tương đối nào?
 Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật. 
 H2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng;
 hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế 
3.Giảng bài mới: 
 Gv nêu vấn đề: Trong không gian , giữa đường thẳng và mặt phẳng ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc
Tiến trình bài dạy 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
Hoạt động 1 :Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
-GV:Quan sát hình :"Nhảy cao ở sân tập thể dục ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng"
-Yêu cầu Hs thực hiện ?1/SGK
?(TB) Hai đường thẳng AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương đối như thế nào? Cùng thuộc mp nào?
-> Giới thiệu: khi đường thẳng AA' vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp(ABCD) ta nói đường thẳng AA' vuông góc với mp(ABCD)
-GV sử dụng thêm mô hình sau: lấy một miếng bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường Ox sao cho Oa trùng với Ob, vậy xOa; xOb đều là hai góc vuông.
Đặt miếng bài đã gấp lên mặt bàn.
?(K) Có nhận xét gì về Ox đối với mặt bàn?Tại sao?
-GV dùng ê kê đặt một cạnh góc vuông sát với Ox 
?(TB) Có nhận xét gì về cạnh góc vuông thứ hai của ê kê?
à GV giải thích
?(K) Nếu một đường thẳng vuông góc với một mp tại A thì nó như thế nào với mọi đường thẳng nằm trong mp?
-GV: AA' ^ mp(ABCD)
 AA' mp(ABB'A')
=>mp(ABB'A')^mp(ABCD)
?(TB) Khi nào hai mp được gọi là vuông góc?
?(Y) Tìm trên hình 84/
các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD) ?
(Có thể yêu cầu Hs giải thích một trường hợp)
?(TB) Tìm trên hình 84, các mp vuông góc với mp(ABCD)
TL:-AA' ^AD vì ADD'A' là hình chữ nhật.
-AA'^ AB vì ABB'A' là hình chữ nhật.
TL: AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mp(ABCD)
-Hs quan sát
TL: Ox ^ mặt bàn, vì:
Ox ^ Oa; Ox ^ Ob mà Oa và Ob là hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc mặt bàn.
TL:cạnh góc vuông thứ hai của ê kê nằm trên mặt bàn
TL:vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng.
TL: khi một trong hai mp chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
TL: BB'; CC'; DD'
TL: mp(BB'C'C);
 mp(DD'C'C)
 mp(DD'A'A)
1/ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc:
Đường thẳng AA' vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp(ABCD) ,ta nói đường thẳng AA' vuông góc với mp(ABCD)
Kí hiệu: AA' ^ mp(ABCD)
*/ Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.
Ví dụ:
 mp(ABCD)^ mp(DD'A'A)
7’
Hoạt động 2:Thể tích của hình hộp chữ nhật
-Yêu cầu Hs đọc SGK tr.102; 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích :
 V = a.b .c
?(Y) Em hiểu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì?
?(Y) Vậy, muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
-GV lưu ý: thể tích này còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng.
?(TB) Thể tích hình lập phương tính thế nào?Vì sao?
-Yêu cầu Hs đọc ví dụ tr.103/SGK
TL: chiều dài, chiều rộng và chiều cao
TL: lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
TL: V = a3
Vì ba kích thước này bằng nhau
-Hs đọc ví dụ
2/ Thể tích của hình hộp chữ nhật:
 V = a.b .c
Với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
*Thể tích hình lập phương:
 V = a3
5’
Hoạt động 3:Củng cố
-Nêu bài tập 13/tr.104 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Tổ chức Hs hoạt động nhóm điền số thích hợp vào ô trống
-Hs hoạt động nhóm 
Chiều dài
22
Chiều rộng
14
Chiều cao
5
S đáy
308
Thể tích
1540
Bài 13/104SGK
18
15
20
5
11
13
6
8
8
90
165
260
540
1320
2080
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 5’)
- Nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
*/ Hướng dẫn bài 11: Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c
 Từ đó tính k => a, b, c
IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:
Ngày soạn: 08/04/13
Tiết 59 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên và chiều cao)
 - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy
 - Củng cố khái niệm song song
2.Kỹ năng: - Luyện kỹ vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai)
 3. Thái độ: - Liên hệ thực tế hình lăng trụ đứng 
II/ CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Mô hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác; vật có dạng lăng trụ đứng
 - Bảng phụ
 2.Chuẩn bị của học sinhø: - Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
 3. Giảng bài mới: 
Tiến trình bài dạy 
Gv nêu vấn đề: Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng?
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
Hoạt động 1 :Hình lăng trụ đứng
-GV: Chiếc đèn lồng tr.106 cho ta hình ảnh của một hình lăng trụ đứng
?(Y) Em hãy quan sát hình xem đáy là hình gì?
?(Y) Các mặt bên là hình gì?
-GV đưa hình 93/SGK lên bảng (có ghi chú)
?(Y) Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này?
?(TB) Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ ?
Các mặt bên là những hình gì?
?(TB) Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ?
?(TB) Các cạnh bên này có đặc điểm gì?
?(TB) Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ ?Hai mặt đáy này có đặc điểm gì?
-Yêu cầu Hs thực hiện ?1
?(K) Hai mp chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau không?
?(TB) Các cạnh bên có vuông góc với hai mp đáy hay không?
?(K) Tại sao AA1 vuông góc mp(ABCD)?
?(TB) Các mặt bên có vuông góc với hai mp đáy hay không?
?(K) Vì sao mp (ABB1A1) vuông góc với mp(ABCD)
-Giới thiệu:
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng
+ Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là lăng trụ đứng.
-Yêu cầu Hs làm ?2
-GV đưa ra một số hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác,và yêu cầu Hs chỉ rõ đáy, mặtu bên và cạnh bên.
à Chốt lại: trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song, bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật.
-Hs quan sát chiếc đèn lồng
TL: đáy là một hình lục giác
TL:là hình chữ nhật
TL: các đỉnh là:A, B, C, A1, B1, C1, D1
TL:ABB1A1; BCC1B1; CDD1C1; AA1D1D
Các mặt bên là những hình chữ nhật.
TL:A1A; B1B; C1C; D1D
TL: là các đoạn thẳng song song và bằng nhau
TL:là ABCD và A1B1C1D1
Hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau.
TL: song song với nhau
TL:các cạnh bên vuông góc với hai mp đáy
TL: A1A ^AB
 A1A ^AD
 AB cắt AD tại A
 AB; ADÌ mp(ABCD)
=> A1A ^mp(ABCD)
TL: các mặt bên vuông góc với hai mp đáy
TL: A1AÌ mp(ABB1A1)
 A1A ^mp(ABCD)
=>mp (ABB1A1) 
 ^ mp(ABCD)
-1Hs lên bảng chỉ đáy, mặt bên và cạnh bên của lăng trụ
1/ Hình lăng trụ đứng:
- A, B, C, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh
-Các mặt:ABB1A1 ;BCC1B1
là các mặt bên.
- A1A; B1B; C1C; D1D là các cạnh bên (chúng song song và bằng nhau)
- Hai mặt ABCD và A1B1C1D1 là hai đáy.
*/Lăng trụ này có hai đáy là tứ giác -> gọi là lăng trụ đứng tứ giác, kí hiệu là:
 ABCD. A1B1C1D1
15’
Hoạt động 2:Ví dụ
-Gv giới thiệu lăng trụ đứng tam giác. Sau đó hướng dẫn Hs vẽ hình:
+ Vẽ D ABC
+ Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF
+ Vẽ đáy DFE
-Gọi Hs đọc "Chú ý" tr.107/SGK và chỉ rõ trên hình vẽ
-Nêu đề bài 20 (hình 97b,c vẽ trên bảng phụ) gọi 2 Hs lên vẽ thêm các cạnh còn thiếu.
-Hs vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV.
-1 Hs đọc tại chổ, cả lớp theo dõi
-2 Hs lên bảng vẽ:
Hs1:b/ 
Hs 2:c/
2/ Ví dụ:
7’
Hoạt động 3:Củng cố
-Bài tập 19 tr.108/SGK (Đề bài và bảng kẻ sẳn trên bảng phụ)
-Nêu đề bài 21/SGK (Đề bài và bảng kẻ sẳn trên bảng phụ)
?(TB) Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau?
?(TB) Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau?
-Hs quan sát hình và lần lượt trả lời miệng -> Gv ghi lại
Hình
a
Số cạnh của một đáy
3
Số mặt bên
3
Số đỉnh
6
Số cạnh bên
30
TL: mp(ABCD)//mp(A'B'C')
TL: mp(ABB'A')^mp(ABC)
 mp(BCC'B')^mp(ABC)
 mp(ACC'A')^mp(ABC)
Bài tập 19 tr.108/SGK
b
c
d
4
6
5
4
6
5
8
12
10
4
6
5
Baøi taäp 21/SGK:
a. mp(ABCD)//mp(A'B'C')
b. mp(ABB'A')^mp(ABC)
 mp(BCC'B')^mp(ABC)
 mp(ACC'A')^mp(ABC)
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2’)
 - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ 
 - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương
 - BTVN: 20, 22/SGK ;26 -> 29/SBT
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_56_den_59_nam_hoc_2012_2013_nguy.doc