I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
- Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Học sinh biết phân biệt hình chóp và hình lăng trụ
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS.
*) Trong tâm: Hs nắm được các yếu tố của hình chóp đều
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: sgk, mô hình hình chóp đều, chóp cụt đều
2. Học sinh: sgk, học bài.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Ngày................... Tiết 62: luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của lăng trụ. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. - Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường và mặt phẳng - Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. *) Trọng tâm: II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập chữa Gv yêu cầu hs chữa bài 30: sgk/114 ?Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình 111a, b: sgk/ 114. Gv ta coi hình đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại . I. Bài tập chữa 6cm 8cm *) Bài tập 30: sgk/114 Bài làm H 111a: -Thể tích của lăng trụ là V=Sđ.h=24.3=72 (cm2) Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là: =10(cm) => Sxq=(6+8+10).3=72(cm2) Stp= Sxq+2Sđ = 72+2.24 = 120(cm2) H 111b: Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có đáy là các tam giác bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình này bằng nhau và cùng bằng 72 cm2 1 4 2 3 1 H 111c: - Diện tích đáy của hình là: 4.1+1.1=5 (cm2) - Thể tích của hình là V= Sđ.h=5.3=15(cm3). - Chu vi của đáy là: 4+1+3+1+1+2=12(cm) - Diện tích xung quanh là: Sxq = 12.3=36(cm2) - Diện tích toàn phần là: Stp = 36 + 2.5 =36 + 10 = 46 (cm2) Hoạt động 2: Bài tập chữa - Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. => Sau cử đại diện lên bảng trình bày mỗi HS điền một cột - Gv ở lăng trụ1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm thế nào? Nêu công thức? Để tính thể tích lăng trụ dùng công thức nào? ở lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Nêu cách tính? => Tương tự ở lăng trụ 3 -Gv yêu cầu hs làm bài 33: sgk/115 ? Cạnh nào song song với cạnh AD ? Cạnh nào song song với cạnh EF ? Đường thẳng nào siong song với mặt phẳng EFGH ? Đường thẳng nào song song với mặt phẳng DCGH h1 h b II. Bài chữa 1. Bài tập 31: sgk/115 LT 1 LT2 LT3 h lăng trụ 5cm 7cm 3cm h1 tam giác 4cm 2,8cm 5cm Cạnh ứng h1 3cm 5cm 6cm Sđ 6cm2 7cm2 15cm2 V 30cm3 49cm3 0,0451(l) 2. Bài tập 33: sgk/115 G A B C D E F H Bài làm a) Các cạnh song song với cạnh AD là: BC, EH, FG. b) Cạnh song song với AB là cạnh EF. c)Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là: AB( vì AB//EF); BC( vì BC//FG). CD( vì CD//GH); DA( vì DA//HE) d)Các đường thẳng song song với mp(DCGH) là: AE (vì AE//DH); BF( vì BF//CG) 4. Củng cố ? Nêu công thức tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc trước bài “hình chóp đều” - Làm bài tập 32, 34, 35: SGK tr.116. 50; 51; 53: SBT tr.119;120. *) Hướng dẫn bài 32 - Vẽ thêm nét khuất - Tính diện tích đáy (chú ý dấy là tam giác có cạnh 4cm, chiều cao 10cm Ngày ............... Tiết 63: hình chóp đều và hình chóp cụt đều I. Mục tiêu - Giúp HS nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. - Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. - Học sinh biết phân biệt hình chóp và hình lăng trụ - Rèn kỹ năng giải BT cho HS. *) Trong tâm: Hs nắm được các yếu tố của hình chóp đều II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: sgk, mô hình hình chóp đều, chóp cụt đều 2. Học sinh: sgk, học bài. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về hình chóp - Gv đưa mô hình hình chóp và giới thiệu. Hình chóp có một mặt đáy là đa giác, còn các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh này gọi là đỉnh của hình chóp. -Gv yêu cầu HS đọc tên đỉnh, đáy, mặt bên cạnh bên. - Gv giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Ví dụ: Hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác. 1. Hình chóp Hình chóp S.ABCD có: - Đỉnh: S - Các cạnh bên: SA;SB;SC;SD - Đường cao: - Mặt bên: SAB; SCD ;SBC; SAD. - Mặt đáy: ABCD. Hoạt động 2: Giới thiệu về hình chóp đều - Gv giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có mặt là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau và có chung đỉnh( là dỉnh của hình chóp) -Gv cho HS quan sát mô hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này. Gv yêu cầu HS quan sát hình 117 SGK- tr.117 và vẽ vào vở. - Gv hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước. + Vẽ đáy hình vuông nhìn theo phối cảnh ra hình bình hành. - Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp. +Trên dường cao, đặt đỉnh S và nối với các đỉnh của hình vuông đáy. ( Chú ý phân biệt nét liền và nét khuất) - Gv giới thiệu về trung đoạn ? Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mp đáy không? Gv yêu cầu hs làm ?:sgk/117 2. Hình chóp đều Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. - Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. - Vẽ hình chóp đều - Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mp đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp. * ? : sgk/117 Hoạt động 3: Hình chóp cụt đều Gv đưa hình 119 sgk tr.118 lên bảng phụ và giới thiệu về hình chóp cụt tứ giác đều như sgk. Gv cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều. ? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy Các mặt đáy có đặc điểm gì? Các mặt bên có đặc điểm gì? S A B C D I H R M N Q 3. Hình chóp cụt đều Hình chóp cụt đều có hai đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mp song song. Các mặt bên là những hình thang cân. 4. Củng cố *) Bài 36 tr.118 SGK. Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 5. Hướng dẫn về nhà - Luyện cách vẽ hình chóp váo sánh hình chóp với hình lăng trụ. - Đọc trước bài Sxq của hình chóp đều. - Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 tr. 120 SGK theo các kích thước trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới - Làm bài tập 37, 38, 39: sgk/118, 119 *) Hướng dẫn bài 38. - Cắt hnhư hình 122: sgk/119. - Gấp lại hình để được chóp tứ giác đều Ngày................. Tiết 64: diện tích xung quanh của hình chóp đều I. Mục tiêu - Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể. - Quan sát hình theo nhiều góc khác nhau. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS *) Trong tâm: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp II. Chuẩn bị 1. Giáp viên: sgk, mô hình khia triển của hình chóp 2. Học sinh: sgk, học bài. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Cho biết đặc điểm đáy, mặt bên của hình chóp tứ giác đều 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Xây dưng công thức tính diện tích xung quanh GV: Cho HS vẽ, cắt và gấp miếng bìa như hình 123 SGK, từ hình gấp được, điền số thích hợp vào chỗ trống? GV: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều ? 1. Công thức tính diện tích xung quanh d a 4 mặt bằng nhau. S1 = cm2 S2 = 4.4 = 16 cm2 S = 4.S1 = 4.12 = 48 cm2 Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn. Sxq = p.d p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều Hoạt động 4: cách tính diện tích .xung quanh - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk/120. => Gv lưu ý: ABC đều cạnh a => AH = ; - Đường tròn tâm O, bán kính R ngoại tiếp ABC => AB = ? Để tính được diện tích xung quanh chúng ta cần tính yếu tố nào => Tính nửa chu vi, trung đoạn - Gv gọi hs tính. ? Tính diện tích xung quanh theo cách khác 2. Ví dụ S A A C H I d I R H B B C Ta có: p = (cm) +Vì SBC = ABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC. ABI có BAI = 300=>BI = AI2 = AB2 - BI2 ( định lý Pitago) =32- => Sxq= p.d =(cm2) *) Tính theo cách khác. - Tính tương tự như trên được:AI=(cm) - Diện tích mọt tam giác đều là: SABC = Diện tích xung quanh của chóp là: Sxq= 3SABC =3.(cm2) 4. Củng cố: ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều *) Bài tập 40: sgk/121. Độ dài trung đoạn bằng: Diện tích xung quanh là: Sxq = 2.30.20 = 1200(cm2) Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđ = 1200 + 900 = 2100(cm2) *) Bài tập 43: sgk/121. Hình 126a: Diện tích xung quanh: Sxq = 2.20.20 = 800 (cm2) Diện tích toàn phần: Stp = 800 + 400 = 1200 (cm2) Hình 126b: Diện tích xung quanh: Sxq = 2.7.12 = 168 (cm2) Diện tích toàn phần: Stp = 168 + 49 = 217 (cm2) Hình 126c: Độ dài trung đoạn: Diện tích xung quanh: Sxq = 2.16.15 = 480 (cm2) Diện tích toàn phần: Stp = 480 + 256 = 736 (cm2 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Đọc trước bài: Thể tích của hình chóp đều - Ôn thể tích hình lăng trụ đứng. - Làm bài tập: 41, 42: sgk/121 *) Hướng dẫn bài 41 - Theo định lý Pitago độ dài đường cao ứng với đáy của tam giác là => Dựa vào công thức tính Sxq ; Stp Ngày .................... Tiết 65: thể tích của hình chóp đều I. Mục tiêu - Giúp HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều. - Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS *) Trọng tâm: Công thức tính thể tích hình chóp đều II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: sgk, mô hình, hình lăng trụ, hình chóp cùng đáy 2. Học sinh: học bài III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xây dựng công thức tính thể tích GV: Cho HS đọc nội dung công thức tính thể tích SGK. Gv cho HS thực hành như SGK Gv từ thực tế, em có nhận xét gì? Gv công thức tính thể tích của hình chóp đều ? 1. Công thức tính thể tích - Múc đầy nước vào hình chóp đều - Đổ nước ở hình chóp đều vào hình lăng trụ đứng. - Chiều cao của cột nước bằng 1/3 chiều cao của lăng trụ. V = .S.h S: diện tích đáy h: chiều cao Hoạt động 4: 2. Ví dụ GV: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy là 6 cm và - Gv đưa hình trên bảng phụ Chú ý: ABC đều cạnh a đường tròn ngoại tiếp bán kính R => a = R -Gv yêu cầu hs sinh làm ?: sgk/123. => Cách vẽ: Vẽ hình bình hành ABCD - Gọi O là giao điểm của hai đường chéo - Vẽ đường thẳng vuông góc với mặt đáy, trên đó lấy S - Nối S với các đỉnh A, B, C, D A B C H H S h R I A B C H 2. Ví dụ - Cạnh của tam giác đáy a = R= 6 (cm) - Diện tích tam giác đáy S = (cm2) - Thể tích của hình chóp V = .S.h 93,42 (cm3) *) ?: sgk/123. 4. Củng cố: ? Viết công thức tính thể tích hình chóp đều *) Bài tập 45: SGK - Tr 124 H 130a: Chiều cao tam giác đáy là: Thể tích là: V = =173,2 (cm3) H130b: Chiều cao tam giác đáy là: Thể tích là: V = = 149,688 (cm3) Bài tập 46 (SGK - Tr 124) a. HK 10,39 (cm); Sđ 374,04 (cm2); V 4363,8 (cm3) b. áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông SMH để tính SM. Từ đó tính đường cao một mặt bên rồi tính diện tích xung quanh. SM = 37 (cm); Stp = 1688,4 (cm2) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Ôn lại tất cảc các công thức tính đã học ở chương IV - Làm bài tập 44: sgk/123. 65, 67, 68: sbt/124, 125. *) Hướng dẫn bài 44 - Thể tích không khí trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác. - Số vải để dựng lều chính là diện tích xung quanh - Cách tính tươmg tự bài 45. => Tính trùn đoạn SI dựa vào định lý Pitago Ngày ....................... Tiết 66: luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh biết các công thức đã học để tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp. - Tập cho HS biết nhìn nhận hình học không gian, óc tưởng tượng. - Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện khả năng suy luận chứng minh - Biết ứng dụng vào thực tế *) Trọng tâm: Củng cố cách tính diận tích xung quanh, thể tích của hình chóp đều II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: sgk, sbt 2. Học sinh: Học sinh hệ thống các bài tập đã học Chuẩn bị thước, compa, ê ke, giấy kẻ ô vuông. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ?Viết công thức tính thể tích hình chóp đều 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập chữa - Gv cho hs chữa bài 46: sgk/124 - Gv đưa hình vẽ trên bảng phụ => GV tổng kết cách làm: Chú ý: ABC đều cạnh a => AH = ; - Đường tròn tâm O, bán kính R ngoại tiếp ABC => AB = M N O P Q R H K M O K Q R N P H 1. Bài chữa. *) Bài tập 46: sgk/124. Diện tích đáy của hình chóplục giác đều là: Sđ= 6.SHMN = 6.(cm2) Thể tích hình chóp là: V=Sđ.h=.216..35=2520.4364,77(cm3) SMH vuông tại H => SM2 = SH2+ HM2 (định lý Pitago) = 352+ 122 =1369 => SM=37(cm) SKP vuông tại K => SK2 = SP2 - KP2 (định lý Pitago) = 372- 62 = 1333 => SK=36,51 (cm). Diện tích xung quanh Sxq= p.d12.3.36,511314,4(cm2) Sđ= 216. 374,1(cm2). Stp=Sxq+Sđ1314,4+374,11688,5(cm2) Hoạt động 2: Bài tập luyện -Gv yêu cầu hs làm bài 48: sgk/125 ? Tính thể tích hình chóp đều cạnh đáy a = 5cm; cạnh bên b = 5cm - Gv gọi hs làm bài tập 47: sgk/125 S A B C D I 6cm ? Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều. ? Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp? S A B C D H 16cm // M // 2. Bài luyện *) Bài tập 48: sgk/125. a) Độ dài đường sinh là: Diện tích toàn phần là: Stp = Sxq + Sđ = 2.5.4,33 + 52 = 43,3 + 25 = 68,3 b) Độ dài đường sinh là: Stp = Sxq + Sđ = *) Bài tập 47: sgk/125. Bài làm. a) Sxq= p.d=.6.4.10=120(cm2) + Tính thể tích hình chóp: SHI có: =900; SI = 10cm; HI = 3cm. => SH2 = SI2 - HI2 ( định lý Pitago) =102 - 32= 91 =>SH= V =Sh=.62. => V=12114,47 (cm3) c)SMB có: = 900; SB = 17cm MB=AB/2 = 16/2 = 8cm => SM2 = SB2 - MB2(định lý Pitago). =172 - 82 = 225 => SM=15 =>Sxq= pd = .16.4.15 = 480(cm2) Sđ =162 = 256 (cm2) Stp= Sxq+Sđ = 480 + 256 = 736(cm2) 4. Củng cố ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài ôn tập toàn bộ chương IV - Tiết sau ôn tập chương IV - Về nhà làm các câu hỏi của chương. - Bài tập về nhà : 52, 55, 57 tr.128, 129 SGK. *) Hướng dẫn bài 52: - Tính chiều cao hình thang - Diện tích toàn phần là: Stp = 2.Sđ + S1 + 2.S2 + S3 Với S1 diện tích mặt trên S2 diện tích mặt bên S3 diện tích mặt đáy Ngày ...................... Tiết 67: ôn tập chương iv I. Mục tiêu. - HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. - Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập ( nhận biết, tính toán) - Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. *) Trọng tâm: Kiến thức về hình hộp, lăng trụ, hình chóp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: sgk, bảng kiến thức cơ bản 2. Học sinh: học bài, ôn tập các bài đã học III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp bài mới 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết GV đưa hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật trên bảng phụ. ? Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt, đặc điểm các mặt của hình hộp chữ nhật ? Cho biết mặt đáy, mặt bên của hình lăng trụ đứng - Gv gọi hs trả lời ? Cho biết đặc điểm các mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều - Gv gọi hs trả lời. - Gv đưa bảng sgk/126, 127. ? Yêu cầu hs điền các công thức tương ứng với các hình đã cho. - Gv gọi HS lên bảng điền các công thức. I. Kiến thức cơ bản 1. Hình hộp chữ nhật - Các mặt đều là hình chữ nhật 2. Hình lăng trụ đứng. - Hình lăng trụ đứng tứ giác: Đáy là tứ giác, mặt bên là các hình chữ nhật - Lăng trụ đứng tam giác: Đáy là tam giác, mặt bên là các hình chữ nhật 3. Hình chóp đều - Hình chóp tứ giác đều: Đáy là hình vuông, mặt bên là tam giác cân bằng nhau và chung đỉnh - Đường cao là đường thẳng đi qua đỉnh và giao điểm hai đường chéo mặt đáy. - Hình chóp tam giác đều: Đáy là tam giác đều, mặt bên là tam giác cân. 4. Các công thức: - Hình hộp chữ nhật: V = a.b.c - Hình lăng trụ: Diện tích xung quanh: Sxq = 2p.h Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2.Sđ Thể tích: V = Sđ.h - Hình chóp: Diện tích xung quanh: Sxq = p.d Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđ Thể tích: V = Sđ.h Hoạt động 2: Luyện tập củng cố - Gv cho hs làm bài 52: sgk/128. ? Tính chiều cao của hình ? Tính diện tích đáy ? Tính diện tích toàn phần. - Gv yêu cầu hs làm bài 55: sgk/128. ? Yêu cầu hs chứng minh công thức AD2 = AB2 + BC2 + CD2 Từ đó tính AB, BC, CD - Gv gọi hs điền vào ô trống trong bảng - Gv yêu cầu hs làm bài 56: sgk/129. - Đây là hình lăng trụ đứng tam giác - Số vải bạt cần phải cố để dựng lều chính là diện tích xung quanh II. Bài tập áp dụng 1. Bài tập 52: sgk/128. Bài làm Chiều cao của hình là: Diện tích đáy: Sđ = 14,22 Diện tích toàn phần: Stp = 2.14,22 + 2.3,5.11,5 + 3.11,5 + 6.11,5 = 28,44 + 2. Bài tập 55: sgk/128. Bài làm AB BC CD AD 1 2 2 3 2 3 6 7 2 6 9 11 9 12 20 25 Chú ý: AD2 = AB2 + BC2 + CD2 => AB2 = AD2 - BC2 - CD2 BC2 = AD2 - AB2 - CD2 CD2 = AD2 - BC2 - AB2 3. Bài tập 56: sgk/129. Bài làm a)Thể tích không khí trong lều: V = 1,6.1,2.5 = 9,6(cm3) b) Diện tích toàn phần Stp = Sxq + 2.Sđ = (3,2 + 2 + 2).5 + 3,2.1,2 = 36 + 3,84 = 39,84(cm2) 4. Củng cố. ? Nêu các công thức tính thể tích, diện tích, diện tích xung quanh các hình đã học 5. Hướng dẫn về nhà Tiết sau ôn tập học kì 2, ôn tập cuối năm Về lí thuyết cần ôn tập: Tam giác đồng dạng. Hình học không gian. Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức đã học. - Làm bài tập 54, 57, 58: sgk/ 128, 129.
Tài liệu đính kèm: