Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của hai tam giác đồng dạng - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của hai tam giác đồng dạng - Năm học 2009-2010

GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các wngs dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật.

GV đưa hình 54 Tr85 SGK lên bảng phụ và giới thiệu: Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó.

Trong hình này ta cần tính chiều cao AC của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào? Tại sao?

GV: Để xác định được AC,AB,AB ta làm như sau:

a) Tiến hành đo đạc.

GV yêu cầu HS đọc mục này Tr 85 SGK.

GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C của cây.

Sau đó đổi vị trí để ngắm giao điểm B của đường thẳng CC với AA

-Đo khoảng cách BA,BA.

b) Tính chiều cao của cây.

GV: Giả sử ta đo được

BA=1,5 m; BA=7,8m

Cọc AC=1,2m.

Hãy tính AC?

HS: Để tính được AC, ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB,AC,AB. Vì có AC//AC nên:

∆BAC ∆BAC

HS: Đọc SGK,

HS tính chiều cao của cây.

Một HS lên bảng trình bày.

Có AC//AC(cùng BA)

 ∆BAC ∆BAC (định lí về tam giác đồng dạng)

Thay số ta có

AC=(m)

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của hai tam giác đồng dạng - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/3/2010
Ngày giảng: 26/3/2010
Tiết 50 
ứng dụng thực tế
 của hai tam giác đồng dạng
A- Mục tiêu
HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được)
HS nắm chắc các bước tiển hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước thực hành tiếp theo.
B- Đồ dùng dạy- học
Thước thẳng, bảng phụ, giác kế ngang, giác kế đứng.
Com pa, phấn màu.
phương pháp
Vấ đáp, hợp tác trong nhóm nhỏ.
Tiiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật (15 phút)
GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các wngs dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật.
GV đưa hình 54 Tr85 SGK lên bảng phụ và giới thiệu: Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó.
Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào? Tại sao?
GV: Để xác định được AC,AB,A’B ta làm như sau:
a) Tiến hành đo đạc.
GV yêu cầu HS đọc mục này Tr 85 SGK.
GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây.
Sau đó đổi vị trí để ngắm giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
-Đo khoảng cách BA,BA’.
b) Tính chiều cao của cây.
GV: Giả sử ta đo được
BA=1,5 m; BA’=7,8m
Cọc AC=1,2m.
Hãy tính A’C’?
HS: Để tính được A’C’, ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB,AC,A’B. Vì có A’C’//AC nên:
∆BAC∽ ∆BA’C’
HS: Đọc SGK,
HS tính chiều cao của cây.
Một HS lên bảng trình bày.
Có AC//A’C’(cùng BA’)
	∆BAC∽ ∆BA’C’ (định lí về tam giác đồng dạng)
Thay số ta có
A’C’=(m)
Hoạt động 2
2. đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó
 có một địa điểm không thể tới được (18 phút)
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng phụ và nêu bài toán; Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện lên bảng trình bày cách làm.
GV hỏi: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? Đo độ lớn các góc B và C bằng dụng cụ gì?
GV: Giả sử BC=a=50m; B’C’=4,2cm
Hãy tính AB?
GV đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu hai loại giác kế(giác kế ngang, giác kế đứng)
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đát.
A
C
B
GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đốgc theo phương thẳng đứng(tr.87 SGK).
GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
HS hoạt động theo nhóm.
- Đọc SGK.
- Bàn bạc các bước tiên hành.
Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- Xác định trên thực tế tam giác ABC. Đo độ dài BC=a, độ lớn ABC=α,ACB=β.
-Vẽ trên giấy tam giác A‘B’C’ có B’C’=a’
; 
	ΔA’B’C’∽ ΔABC( g.g)
HS: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo đọ lớn các góc bằng giác kế.
HS nêu cách tính
BC=50m=5000cm
AB=
HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất.
- Đặt giác kế sao cho mặt đĩa trên nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đi qua đỉnh B của góc.
- Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng.
- Cố dịnh mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng.
- Đọc số đo độ của góc trên mặt đĩa.íH quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày.ầhi HS lên thực hành đo( đặt thước ngắm, đọc số đo góc). HS cả lớp quan sát cách làm.
Hoạt động 3
Luyện tập (7 phút)
Bài 53 tr.87 SGK.
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ lên bảng phụ.
E
1,6 2
C
N
D
15
M
B
A
0,8
GV: Giải thích hình vẽ, và hỏi
- Để tính đước AC, ta cần biết thêm đoạn nào?
- Nêu cách tính BN?
HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ.
HS: Trả lời.
- Ta cần biết thêm đoạn BN.
- Có ΔBMN∽ ΔBED vì MN//ED
Hay 
	2BN=1,6BN+1,28
	BN=3,2
BD=4(cm)
Có ΔBED∽ ΔBCA
AC=m
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Hoạt động 4
hướng dẫn về nhà (5 phút)
Làm bài tập 54, 55 tr 87 SGK.
Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
Nội dung thực hành: Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1thước ngắm, 1 giác kế ngang, 1 sợi đâyaì khoảng 10 m, 1 thước đo đọ 0,3m, 2 cọc ngám 3m, 5m
Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ.
ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang
 ( Toán 6 tập 2)
E. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct50Hinhhoc8doc.doc