I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa đường trung bình của tam giác và hai định lý trong bài
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
hai đường thẳng song song
3. Thái độ:
- Rèn cách lập luận trong chứng minh đlý và vận dụng các đlý đã học vào các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A2: .; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày dạy: 30/8/2010 Tuần: 4 Tiết: 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa đường trung bình của tam giác và hai định lý trong bài 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song 3. Thái độ: - Rèn cách lập luận trong chứng minh đlý và vận dụng các đlý đã học vào các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A2:.; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 Đường trung bình của tam giác (20’) Vẽ rABC, vẽ đường thẳng qua D là trung điểm của AB và song song với BC cắt AC tại E. Em hãy dự đoán vị trí của E so với AC. Từ đây, GV giới thiệu định lý 1. GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên như thế nào với nhau? Hai cạnh bên của hình thang song song thì ta suy ra được điều gì? So sánh AD và EF. GV hướng dẫn HS chứng minh rADE = EFC (g.c.g) GV giới thiệu như thế nào là đường trung bình của tam giác. HS làm bài tập ?1. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. HS vẽ hình, ghi GT, KL DB//EF DB = EF AD = EF HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. 1. Đường trung bình của tam giác: ?1: Định lý 1: (SGK/76) GT rABC, AD = DB DE//BC KL AE = EC Chứng minh: Kẻ EF//AB (FAB). Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên song song nên DB = EF. Mặt khác: DB = AD (gt) nên AD = EF Xét rADE và rEFC ta có: (đồng vị) AD = EF (cmt) (cùng bằng ) Do đó: rADE = EFC (g.c.g) AE = EC Vậy, E là trung điểm của AC. Định nghĩa: (SGK/77) Hoạt động 2: Định lý 2: (15’) GV giới thiệu định lý và yêu cầu HS nhắc lại. GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF. Em có nhận xét gì về hai tam giác rAED và rCEF? GV yêu cầu HS c.minh So sánh AD và DB; hai góc và . So sánh DB và CF DB ntn so với CF? DBCF là hình gì? Hình thang có hai đáy bằng nhau thì hai cạnh bên ntn? GT rABC, AD = DB AE = EC KL DE//BC, DE = BC:2 HS theo dõi và nhắc lại định lý. HS vẽ hình, ghi GTKL HS trả lời HS chứng minh. AD = CF và DB = CF DB//CF DBCF là hình thang DF//BC và DF = BC Định lý 2: (SGK/77) Chứng minh: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Ta dễ thấy rAED = rCEF (c.g.c) Suy ra: AD = CF và Mặt khác: AD = DB (gt) nên DB = CF Vì nên AD//CF DB//CF Do đó: DBCF là hình thang. Hình thang DBCF có hai đáy DB = CF nên DF//BC và DF = BC Do đó: DE//BC và DE = DF = BC 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 - GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 20, 21, 22. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: