Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 47 đến 69 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phương Ly

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 47 đến 69 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phương Ly

Hoạt động 1: áp dụng các TH đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (5')

? Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta xét các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

? Các TH đồng dạng của tam giác vuông được suy ra từ các TH đồng dạng nào của hai tam giác.

-Gv chốt lại phần 1.

Hoạt động 2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (15')

- Giáo viên treo bảng phụ hình 47 lên bảng.

-Gv nhận xét.

? Từ cặp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác ta suy ra dấu hiệu để nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng là gì?

-Gv yêu cầu hs phát biểu định lí 2.

- Gv hướng dẫn học sinh chứng minh theo cách thông thường.

? Ta phải chứng minh điều gì.

- Yêu cầu học sinh chứng minh.

Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng (10)

- Giáo viên treo bảng phụ hình 49 (tr83-SGK) lên bảng.

- Gv yêu cầu học sinh chứng minh.

- Giáo viên nhận xét và phát biểu định lí.

- Yêu cầu hs về nhà tự chứng minh.

- Giáo viên nêu ra định lí 3, yêu cầu hs phát biểu lại và về nhà tự CM.

- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.

-Hs trả lời.

- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài.

- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.

-Hs trả lời.

-Hs phát biểu định lí.

- Học sinh nghiên cứu cách chứng minh trong SGK và chú ý theo dõi gợi ý của giáo viên.

- HS: cm: AMN ABC và

AMN = A'B'C'

- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.

- Học sinh chú ý theo dõi và làm bài.

-Hs phát biểu lại định lí.

-Hs phát biểu định lí.

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 47 đến 69 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Phương Ly", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../2010. Tiết 47
luyện tập 
I.Mục tiêu :
I.1)Kiến thức:
-Củng cố cho hs các kiến thức về các trương hợp đồng dạng của tam giác.
I.2)Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào tính độ dài đoạn thẳng, lập ra được tỉ số thích hợp từ đó tính ra các đoạn thẳng, chứng minh tỉ lệ thức.
- Biết cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (có 3 trường hợp)
I.3)Thái độ:
-Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgíc.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
-GV: Giáo án, sgk, bảng phụ hình 45 tr79-SGK, thước thẳng, phấn màu.
-HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, sgk, thước thẳng.
III. Phương pháp:
-Vấn đáp, luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và GQVĐ.
IV. Tiến trình giờ dạy :
IV.1) ổn định lớp: (1’)
IV.2) Kiểm tra bài cũ: (8’)
Câu hỏi
Đáp án – Biểu điểm
Đối tượng
? Phát biểu nội dung của định lí trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác. Ghi GT, Kl, vẽ hình và chứng minh định lí đó.
Phát biểu định lý (3đ)
Ghi GT, KL và CM định lý (7đ)
Hs Kh
IV.3) Bài mới: (28’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động: Luyện tập
- Giáo viên đưa ra bảng phụ hình 45
-Gv yêu cầu 2 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
-Gv nhận xét, chốt lại
Gv yêu cầu hs vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
? Để chứng minh câu a ta chứng minh tỉ lệ thức nào.
OAB 
 OCD
- Giáo viên đánh giá.
- Học sinh quan sát hình vẽ và làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
-1 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
-hs nghe Gv hướng dẫn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 38 (tr79-SGK) (11')
 y
x
3
2
3,5
6
C
A
B
E
D
Vì AB // DC CBA 
 CDE
Bài tập 39 (tr79-SGK) (17')
 1
1
O
A
B
D
C
K
H
GT
Hình thang ABCD (AB // CD)
ACBD = O
KL
a) OA.OD = OB.OC
b) OH AB; OK DC, CMR: 
a) Vì AB // DC (GT) OAB OCD
 OA.OD = OB.OC
b) Theo câu a: OABB 
 OCD
 (1)
Xét OKC và OHA có:
 OKC 
 OHA (g.g)
 (2)
Từ 1, 2 
IV.4) Củng cố: (6')
- Để chứng minh A'B'C' ABC ta có 3 cách chứng minh:
+ 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
+ 2 cặp cạnh tỉ lệ và gó xen giữa bằng nhau.
+ 2 cặp góc bằng nhau.
IV.5) Hướng dẫn về nhà :(2')
- Ôn lại các kiến thức về 2 tam giác đồng dạng. Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 41, 42 (tr80 SGK); 39, 40 (tr72 SBT).
-Nghiên cứu trước bài “Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông”. 
V. Rút kinh nghiệm:
.........
Ngày soạn:../../2010. Tiết 48
các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
i. Mục tiêu :
I.1)Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
I.2)Kỹ năng:
- Hs vận dụng định lí về 2 tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích ...
I.3)Thái độ:
-Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, tư duy linh hoạt.
ii. Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Giáo án, sgk, bảng phụ hình 47, 48 (tr81; 82-SGK); êke, thước thẳng
- HS: Sgk, thước thẳng, êke, ôn tập lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
iii. Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm. 
iv. Tiến trình giờ dạy :
IV.1) ổn định lớp:(1')
IV.2) kiểm tra bài cũ: (3')
Câu hỏi
Đáp án – Biểu điểm
Đối tượng
Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác
-Trả lời đúng 3 trường hợp và các câu hỏi phụ của gv (10đ)
HS TB
IV.3) bài mới: (30')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: áp dụng các TH đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (5')
? áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta xét các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
? Các TH đồng dạng của tam giác vuông được suy ra từ các TH đồng dạng nào của hai tam giác.
-Gv chốt lại phần 1.
Hoạt động 2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (15') 
- Giáo viên treo bảng phụ hình 47 lên bảng.
-Gv nhận xét.
? Từ cặp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác ta suy ra dấu hiệu để nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng là gì?
-Gv yêu cầu hs phát biểu định lí 2.
- Gv hướng dẫn học sinh chứng minh theo cách thông thường.
? Ta phải chứng minh điều gì.
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng (10’)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 49 (tr83-SGK) lên bảng.
- Gv yêu cầu học sinh chứng minh.
- Giáo viên nhận xét và phát biểu định lí.
- Yêu cầu hs về nhà tự chứng minh.
- Giáo viên nêu ra định lí 3, yêu cầu hs phát biểu lại và về nhà tự CM.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Hs trả lời.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs phát biểu định lí.
- Học sinh nghiên cứu cách chứng minh trong SGK và chú ý theo dõi gợi ý của giáo viên.
- HS: cm: AMN 
 ABC và 
AMN = A'B'C'
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi và làm bài.
-Hs phát biểu lại định lí.
-Hs phát biểu định lí.
1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông 
- Hai tam giác vuông đồng dạng nếu:
+ Tam giác vuông có 2 góc nhọn bằng nhau.
+ 2 cạnh góc vuông của 2 tam giác vuông tỉ lệ.
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 
?1
* DEF 
 D'E'F ' vì 
* Định lí 1: SGK 
A
C
A'
B
M
N
C'
B'
GT
ABC, A'B'C', 
KL
A'B'C' 
 ABC
Chứng minh:
Ta có: AMN 
 ABC (1)
 mà MN = A'B'
 (GT)
 MN = B'C'
 AMN = A'B'C' (cạnh góc vuông và cạnh huyền) (2)
từ 1 và 2 A'B'C' 
 ABC
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng 
* Định lí 2: 
A'B'C' 
 ABC theo tỉ số k 
thì 
* Định lí 3:
A'B'C' 
 ABC theo tỉ số k 
thì 
IV.4) củng cố: (9')
-Gv yêu cầu hs phát biểu lại các TH đồng dạng của tam giác vuông, định lí về tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng.
Bài tập 46 (tr84 SGK)
FDE 
 FBC, FDE 
 ABE
FDE 
 ADC
FBC 
 ABE, FBC 
 ADC, 
ABE 
ADC
 F
D
A
C
E
B
Bài tập 47 (tr84-SGK)
Ta có ABC là tam giác vuông
Theo định lí 3 ta có: k = 3
Vậy các cạnh của A'B'C' là: 3.3 = 9 (cm); 3.4 = 12 (cm); 3.5 = 15 (cm)
IV.5) hướng dẫn về nhà :(2')
- Học bài và làm các bài tập trong SGK
- Chứng minh Định lí 1(Cho học sinh khá giỏi)
- Lập bảng so sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác thường với tam giác vuông.
- Làm bài tập 48 (tr84-SGK), các bài 44, 45, 46 (tr74, 75-SBT)
- Nghiên cứu các BT : " luyện tập"
v. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../2010. Tiết 49
luyện tập
i. Mục tiêu :
I.1)Kiến thức:	
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
I.2)Kỹ năng:
-Hs biết vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng.
I.3)Thái độ:
-Hs có ý thức vận dụng vào đời sống (đo chiều cao của vật, khoảng cách 2 bờ của dòng sông)
ii. Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Giáo án, sgk, bảng phụ ghi hình vẽ của bài tập 50 (tr84-SGK); thước thẳng, êke, phấn màu.
- HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, sgk, thước thẳng có chia khoảng, ê ke.
iii. Phương pháp:
 -Phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm. 
iv. Tiến trình bài giảng :
IV.1) ổn định lớp: (1')
IV.2) kiểm tra bài cũ: (3')
Câu hỏi
Đáp án – biểu điểm
Đối tượng
1)Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ?
2)Nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng,chứng minh ĐL 3. 
1) Nêu đủ 3 trường hợp 10đ; mỗi trường hợp đúng 3đ.
2) mỗi ĐL đúng 3 đ, chứng minh 4 đ.
1) HS TB
2)HS Kh - G
IV.3) Bài mới: (32')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động: Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu b (nếu học sinh chưa làm được)
? Tính BC = ?
? Lập tỉ lệ : = ?
? Tính độ dài HB, AH.
-Gv gọi hs nhận xét.
-Gv nhận xét, chốt lại bài toán.
Bài 50 (sgk/84)
- Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng.
? Tam giác tạo bởi ống khói và bóng của nó và tam giác tạo bởi thanh sắt và bóng của nó có đồng dạng không ? vì sao.
- Giáo viên đánh giá.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a
-Hs trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của gv.
-Hs nhận xét.
- Học sinh: đồng dạng vì các tia nắng mặt trời chiếu song song với nhau lên góc tạo bởi ống khói và tia nắng mặt trời cũng bằng góc tạo bởi thanh sắt và tia nắng mặt trời.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện một nhóm len trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài tập 49 (tr84-SGK) (20')
20,5
12,45
H
A
C
B
a)Các cặp tam giác đồng dạng;
ABC HBA 
HBA 
 HAC
ABC 
 HAC
b) Xét ABC. theo định lí Py-ta-go ta có:
theo chứng minh trên ta có ABC 
HBA
 (1)
Ta lại có: ABC 
 HAC 
 (2)
Từ 1, 2 ta có 
CH = BC - HB = 17,52 cm
Bài tập 50 (tr84-SGK) (12')
 2,1
1,62
39,6
B
A
C
A'
C'
B'
ABC 
 A'B'C' (g.g)
hay 
Vậy chiều cao của ống khói là 47,83m
IV.4) Củng cố: (2')
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác thường.
- Cho học sinh so sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác thường và tam giác vuông.
- GV nhận xét tóm lược vào bảng. 
IV.5) Hướng dẫn về nhà :(7')
-Ôn lại các TH đồng dạng của tam giác (thường và vuông), các định lí về tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Làm bài tập 51, 52 (tr84-SGK)
- Làm bài tập 47 50 (tr75 SBT)
- Đọc trước bài: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
HDBT 51:
 36
25
C
B
A
H
Dựa vào các tam giác đồng dạng tính các cạnh và đường cao của ABC từ đó sẽ tính được chu vi và diện tích của tam giác. 
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: ../../2010. Tiết 50
ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng 
I. Mục tiêu :
I.1)Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm)
I.2)Kỹ năng:
- Hs nắm được các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước tiến hành tiếp theo.
I.3)Thái độ:
-Hs thấy được ứng dụng quan trọng của tam giác đồng dạng vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
-GV: Giáo án, sgk, 2 dụng cụ đo góc (đứng và nằm ngang); tranh vẽ hình 54, 55 (tr85; 86-SGK), thước thẳng.
-Hs: Nghiên cứu trước nội dung bài, sgk, thước thẳng.
III. Phương pháp:
 - Phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm. 
IV. Tiến trình giờ dạy:	
IV.1) ổn định lớp: (1')
IV.2) Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi
Đáp án – Biểu điểm
Đối tượng
Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác, tam giác vuông?
Hs trả lời đầy đủ, đúng 6 trường hợp (10đ)
HS TB
IV.3)Bài mới: (32')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật
- Giáo viên đưa ra bài toán.
? Nêu cách làm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ và nêu lại cách đo.
? Nêu cách tính chiều cao của vật.
-Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Đo k/c giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
- Giáo viên nêu ra bài to ...  : 
-Luyện kĩ năng cắt, gấp hình.
I.3)Thái độ:
-Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgíc, linh hoạt.
ii. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, thước thẳng, mô hình.
- HS : Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, thước thẳng, sgk.
iii.phương pháp:
-Vấn đáp, luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và GQVĐ.
IV. Tiến trình dạy học: 
IV.1)ổn định lớp:
IV.2) Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án - Biểu điểm
Đối tượng
- Thế nào là hình chóp đều ?
- Vẽ một hình chóp tứ giác đều, chỉ trên các hình đó: đỉnh, cạnh bên , mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp.
-KN (2đ)
-Vẽ hình, chỉ ra các yếu tố trên hình (8đ)
HS TB
IV.3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích xung quanh.
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức thông qua ? trong sgk.
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời.
- Diện tích toàn phần của hình chóp tính như thế nào ?
-Gv chốt lại công thức tính diện tích xung quanh và diịen tích toàn phần của hình chóp đều.
Hoạt động 2: Ví dụ.
- GV đưa hình 124 SGK lên bảng yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ?
-Gv chốt lại và ghi bảng.
-Gv chốt lại bài toán và các công thức đã dùng.
-Hs nghe giảng, trả lời các câu hỏi của gv.
-Hs phát biểu.
-Hs trả lời.
-Hs đọc đề bài, quan sát hình vẽ.
-Hs nêu cách làm.
-Hs ghi bài.
1. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp:
Diện tích của mỗi mặt tam giác là: .
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là:
 Sxq = 4. 
 Sxq = d = p .d
 Sxq = p.d
(p: nửa chu vi đáy; d: trung đoạn).
 Stp = Sxq + Sđ.
2.Ví dụ: SGK- tr120
Sxq = p.d ; AB = R ; R = .
p = 
p = (cm). 
Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC.
 D vuông ABI có = 300.
ị BI = 
AI2 = AB2 - BI2 (đ/l Pytago)
AI2 = 32 - 
ị AI = 
Sxq = p. d =(cm2).
IV.4)Củng cố:
- Y/c HS làm bài tập 40 SGK/tr121
- Yêu cầu HS vẽ hình. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
SI = = 20 (ĐL Py-ta-go)
Sxq = (cm2)
Sđ = 30 .30 = 900 (cm2)
STP = 1200 + 900 = 2100 (cm2)
IV.5) Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Làm bài tập: 41, 42, 43 (b, c) tr121 /SGK.
-Ôn lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
-Nghiên cứu trước bài “Thể tích của hình chóp đều”.
v.rút kinh nghiệm:
Ngày soạn://2010. Tiết 67
thể tích của hình chóp đều
i. mục tiêu:
I.1)Kiến thức : 
-HS nắm được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều.
I.2)Kỹ năng : 
-Hs biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích của hình chóp đều.
I.3)Thái độ : 
-Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgíc, linh hoạt.
ii. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Giáo án, sgk, bảng phụ, thước thẳng, com pa, dụng cụ.
- HS : Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, sgk, thước thẳng, dụng cụ học tập.
iii.phương pháp:
-Vấn đáp, luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và GQVĐ. 
iv. Tiến trình giờ dạy: 
IV.1)ổn định lớp:
IV.2) Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án - Biểu điểm
Đối tượng
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Chữa bài tập 43 (b) SGK.
-Viết đúng công thức (3đ)
-Bài tập (7đ)
HS Kh
IV.3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính thể tích.
- GV giới thiệu dụng cụ và nêu phương pháp tiến hành như SGK.
- Yêu cầu 2 HS lên thực hiện thao tác và nêu nhận xét.
-Gv nhận xét, chốt lại công tức tính thể tích của hình chóp đều.
Hoạt động 2: Ví dụ
- GV gợi ý: Xét tam giác vuông BHI có: HBI = 300.
Tính cạnh a của tam giác đáy?
Diện tích tam giác đáy?
-Thể tích của hình chóp?
-Gv chốt lại và ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc đề bài ? SGK/tr123
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV lưu ý HS cần ghi nhớ các công thức này để sử dụng khi cần thiết.
- Yêu cầu một HS đọc chú ý SGK
-Hs nghe gv giới thiệu cách làm và lên bảng thực hiện.
-Hs nhận xét thể tích của hình chóp đều.
-Hs trả lời các câu hỏi gợi ý của gv.
-Hs trả lời.
-Hs ghi bài.
-Hs vẽ hình theo hướng dẫn của gv
-Hs đọc chú ý.
1. Công thức tính thể tích:
 Vchóp = S.h
(S: diện tích đáy; h: chiều cao).
2. Ví dụ:
a) Tam giác vuông BHI có:
 = 900 ; = 300
 BH = R ị HI = 
Có: BI2 = BH2 - HI2 (đ/l Pytago).
 BI2 = R2 - = 
Vậy a = BC = 2BI = Rị R = .
b) AI = AH + HI = R
AI = 
SABC = 
SABC = 
Tính cạnh a của tam giác đáy:
 a = R = 6 (cm).
Diện tích tam giác đáy:
 S = 
 S = (cm2).
Thể tích của hình chóp:
 V = S.h = . 27. . 6
 ằ 54. 1,73 ằ 93,42 (cm3).
?
Chú ý - SGK /tr123
IV.4)Củng cố:
- Y/c HS làm bài tập 44SGK/tr124
a) Thể tích không khí bên trong lều là:
 V = (m3)
b) Số vải bạt cần thiết để dựng lều bằng Sxq của hình chóp tứ giác đều 
Ta có OI = 1m ( Đg TB của tam giác )
IV.5) Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc công thức tính thể tích của hình chóp đều, ôn lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Làm bài tập 46, 47 tr124/ SGK.
Nghiên cứu trước các bài tập phần luyện tập.
v.rút kinh nghiệm:
Ngày soạn://2010. Tiết 62
 luyện tập 
I. Mục tiêu:
I.1)Kiến thức:
- Luyện tập củng cố cho hs cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình chóp đều.
I.2)Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vẽ hình, tính toán.
I.3)Thái độ:
-Rèn cho hs tính cẩn thận, chónh xác, tư duy lôgíc, linh hoạt.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
-GV: Giáo án, sgk, bảng phụ hình 134, thước thẳng.
-HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới, sgk, thước thẳng.
iii.phương pháp:
-Vấn đáp, luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và GQVĐ.
IV.Tiến trình giờ dạy: 
IV.1)ổn định lớp: (1')
IV.2) Kiểm tra bài cũ: (5') 
Câu hỏi
Đáp án - Biểu điểm
Đối tượng
Làm BT 45 (sgk/124)
Hs tính đúng thể tích của các hình chóp (10đ)
HS Kh
IV.3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động: Luyện tập.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 134.
? Miếng nào khi gấp và dán lại thì được hình chóp đều.
-Gv nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 49
- Giáo viên cùng học sinh vẽ hình.
? Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều.
-Gv yêu cầu hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chốt lại bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50a
? Nêu công thức tính diện tích hình chóp đều.
-Gv yêu cầu hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại bài toán.
-Hs quan sát trả lời.
- Học sinh: Sxq = p.d
- 2 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs: V = S.h
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung
 Bài tập 47 (tr124-SGK)
- Miếng 4 khi gấp lại thì được hình chóp đều.
Bài tập 49 (tr125-SGK)
a) 
áp dụng công thức: Sxq = p.d
ta có: : Sxq = 6 x 2 x 10 = 120cm2.
b) 
Sxq = 7,5 x 2 x 9,5 = 142,5cm2.
Bài tập 50a (tr125-SGK)
Diện tích đáy BCDE:
S = 6,5 x 6,5 = 42,5cm2.
Thể tích của hình chóp A.BCDE là:
V = . 42,5. 12 = 507cm3.
IV.4) Củng cố: 
- Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp, hình chóp đều.
IV.5) Hướng dẫn học ở nhà:
-Ôn lại công thức tính Sxp, Stp, thể tích của hình chóp đều.
- Làm bài tập 48, 50b (tr125-SGK)
-HD50b: các mặt bên là những hình thang cân bằng nhau, lên chỉ tính một mặt bên rồi nhân với 4.
-Ôn lại các kiến thức đã học trong chương IV, giờ sau ôn tập chương.
V.rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:../../2010. Tiết 69
ôn tập chương IV
I. Mục tiêu:
I.1)Kiến thức:
-Giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình. 
I.2)Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình. Kỹ năng vẽ hình không gian.
I.3)Thái độ:
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii.chuẩn bị của gv và hs:
- GV: Giáo án, sgk, thước thẳng, bảng phụ, mô hình các hình . 
-HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III.phương pháp:
-Vấn đáp, luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện và GQVĐ.
Iv.Tiến trình giờ dạy:
IV.1)ổn định lớp:
IV.2)Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép vào bài mới).
IV.3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
-Gv ôn tập cùng HS hệ thống lý thuyết của chương qua bảng hệ thống kiến thức.
-HS trả lời các yêu cầu cảu GV.
I. Ôn tập lý thuyết.
Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxq
Stp
Thể tích
*)Lăng trụ đứng:
 - Các mặt bên là hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
A
D
C1
B1
C1
D1
A1
B1
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
A
*)Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 51 (sgk/127)
-Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời.
-Gv nhận xét, chốt lại.
-HS thảo luận, trả lời.
II. Bài tập 
Bài 51 ( SGk 127)
a) Chu vi đáy: 4a. 
S xung quanh là: 4a.h
S đáy: a2.
S toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a
 S xung quanh là: 3a.h
 S đáy: . 
S toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. 
S xung quanh là: 6a.h
S đáy: .6. 
S toàn phần: .6 +6a.h
Bài tập 52 (sgk/128)
-GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
-Gv yêu cầu 1 hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét, chốt lại bài toán.
-Hs trình bày cách làm.
-1 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 52 (sgk/128) 
Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
IV.4)Củng cố:
-Gv chốt lại các kiến thức lý thuyết đã hệ thống trong tiết.
IV.5)Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học trong học kỳ II.
-Xem lại các BT ở chương III và chương IV.
-Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II theo lịch của phòng giáo dục.
v.rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 8 tu tiet 47.doc