I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm chắc được khái niệm hai tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng của hai tam giác. Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tam giác. Khi MN // BC AMN ABC
+ HS có kỹ năng phát hiện hai tam giác đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán
Trọng tâm: Định lý về hai tam giác đồng dạng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa.
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Ngày soạn : 26/01/ 2013 Ngày dạy : 02/02/ 2013 Tiết 42: Khái niệm hai tam giác đồng dạng *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm chắc được khái niệm hai tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng của hai tam giác. Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tam giác. Khi MN // BC ị DAMN ~ DABC + HS có kỹ năng phát hiện hai tam giác đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng. + Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi làm toán Trọng tâm: Định lý về hai tam giác đồng dạng. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa. HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV nêu yêu cầu kiểm tra: Hãy phát biểu nội dung tính chất đường phân giác trong tam giác? Vận dụng: Tính x trong hình vẽ 7 phút Giải: Vì AD là phân giác của goác A nên ta có: Û ị x = Vậy CD = x = 3,5. + HS: phát biểu nội dung tính chất đường phân giác như trong SGK. A B C D 4 3 6 x Hoạt động 2: Hình đồng dạng. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV treo tranh H28 SGK cho HS tự nhận xét. + GV chốt kịa, đưa ra khái niệm tam giác đồng dạng. + GV chú ý: Ta chỉ xét trong chương trình học về tam giác đồng dạng. 5 phút + HS quan sát các hình đồng dạng trên bảng và nhận xét: các hình "giống nhau" chỉ khác nhau về sự to nhỏ tức là khác nhau về kích thước. B' B C' A' C A Hoạt động 3: Tam giác đồng dạng. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS a) Định nghĩa: + GV cho HS thực hiện ?1: Cho tam giác ABC và A'B'C' với các kích thước ở trên hình vẽ. Nhìn vào hình vẽ hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau rối so sánh các tỉ số: 10 phút A B C 4 5 6 A' B' C' 2 2,5 3 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Sau khi HS tìm ra các cặp góc bằng nhau và chỉ ra được 3 tỉ số bằng nhau, GV giới thiệu 2 tam giác có dủ các điều kiện như vậy được gọi là đồng dạng với nhau. Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK. + GV lưu ý cho HS: Tỉ số các cạnh tương ứng gọi là tỉ số đồng dạng. + Hãy cho biết trong ví dụ trên thì k = ? b) Tính chất: + GV cho HS làm ?2: GV yêu cầu hs đọc t/c SGK 15 phút + HS vẽ hình 29 vào trong vở: + HS chỉ ra 3 cặp góc bằng nhau: ; ; ; ; Vậy ta suy ra: + HS đọc định nghĩa trong SGK: Tam giác A'B'C' được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: ; ; . + HS chỉ ra tỉ số đồng dạng của 2 tam giác trên là: k = . + HS làm ?2: Hoạt động 4: Định lý về tam giác đồng dạng Luyện tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS * Luyện tập: + GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của tam giác đồng dạng. + GV cho HS làm BT 23 để củng cố nội dung lý thuyết đã học: 15 phút Bài 23: a) Đúng (theo tính chất 1) b) Sai (ví dụ trong hình 29) Hoạt động 5: hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung ĐL hai tam giác đồng dạng. + BTVN: Hoàn thành các BT trong SGK BT 25, 26, 27, 28. Xem thêm các BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: