- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào.
- Học sinh:
- GV: mà =?
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:KI, EF, MN
- Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng
- Học sinh nghiên cứu SGK.
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng.
- cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm.
Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày dạy :23/01/2013 TIếT 39: luyện tập I- Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó - Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn - Trọng tâm:Bài tập 11 II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, ê ke. - Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà Iii- Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (8') ? Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL ? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lí Talet. 3.Luyện tập: Phương pháp TG Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. ? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào. - Học sinh: - GV: mà =? - Học sinh suy nghĩ trả lời. - 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên:KI, EF, MN - Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng - Học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp thảo luận nhóm - Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng. - cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm. 15’ 10’ 9’ Bài tập 11 (tr63-SGK) I K B C A H E F M N GT ABC; BC=15 cm AK = KI = IH (K, IIH) EF // BC; MN // BC KL a) MN; EF = ? b) biết Bg: a) Vì MN // BC Mà * Vì EF // BC mà b) Theo GT: Mà Vậy diện tích hình thang MNFE là: Bài tập 12 (tr64-SGK) - Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng. Vẽ BC AB', B'C' AB' sao cho A, C, C' thẳng hàng. - Đo khoảng cách BB' = h; BC = a, B'C' = a' ta có: Bài tập 13 (tr64-SGK) - Cắm cọc (1) mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h. - Điều chỉnh cột (2) sao cho F, K, A thẳng hàng. - Xác định C sao cho F, K, C thẳng hàng. - Đo BC = a; DC = b áp dụng định lí Talet ta có: 4. Củng cố: (0') 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó. - Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK) Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày dạy :24/01/2013 TIếT 40: tính chất đường phân giác của tam giác I- Mục tiêu: - Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Trọng tâm: địnhlí II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước . - HS: Thứơc ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét iii- Tiến trình bài dạy Tổ chức lớp: (1') Kiểm tra bài cũ: (8') Học sinh 1: phát biểu định lí thuận, đảo của định lí Talet. Học sinh 2: nêu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung Hđ1: định lý - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 20 SGK - Học sinh vẽ hình vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - cả lớp làm bài - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Giáo viên đưa ra nhận xét và nội dung định lí. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. ? So sánh và . - 1 học sinh lên bảng làm bài. Hđ2: chú ý ? Khi BE // AC ta có tỉ lệ thức như thế nào. - Giáo viên treo bảng phụ hình 22 - SGK lên bảng. - Học sinh quan sát và viết các đoạn thẳng tỉ lệ. - Giáo viên yêu cầu học sinh bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài. 15’ 10’ 1. Định lí: 6 3 50 0 50 0 B C A D ?1 ; * Định lí: SGK A B C D E GT ABC, AD là đường phân giác KL Chứng minh: Qua B kẻ BE // AC (EAD) ta có: (so le trong) mà (GT) BAE cân tại B BE = AB, vì BE // AC. Theo định lí Talet ta có: Mà BE = AB 2. Chú ý: SGK ?2 y x 7,5 3,5 A B C D a) Vì AD là đường phân giác của A b) Khi y = 5 x = ?3 x 8,5 5 E F D H Vì DH là đường phân giác của góc D HF = Vậy x = 8,1 4. Củng cố: (9') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 (2 học sinh lên bảng làm bài) * Vì AD là tia phân giác góc A * Vì PQ là tia phân giác của góc P 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, Nắm chắc và chứng minh được tính chất đường phân giác của tam giác. - Làm bài tập 16, 17 (tr67, 68-SGK);
Tài liệu đính kèm: