A. MỤC TIÊU:
HS – Nắm vững đ/n về tỉ số của hai đoạn thẳng: là tỉ số độ dài của chúng theo
cùng đơn vị đo( không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo)
HS – Nắm vững đ/n về đoạn thẳng tỉ lệ
HS – Nắm vững nọi dung đ/l Talet thuận , vận dụng vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV – giới thiệu chung về kiến thức trọng tâm của chươngIII
Dạy bài mới :
Ngày31/01/2007 Chương III – Tam giác đồng dạng Tiết 37 Đ 1 Định lý talet trong tam giác. Mục tiêu: HS – Nắm vững đ/n về tỉ số của hai đoạn thẳng: là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo( không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo) HS – Nắm vững đ/n về đoạn thẳng tỉ lệ HS – Nắm vững nọi dung đ/l Talet thuận , vận dụng vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ. Hoạt động dạy học: GV – giới thiệu chung về kiến thức trọng tâm của chươngIII Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV – ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng ta cũng có tỉ số . Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? HS – Thực hiện ?1 sgk HS – Nêu đ/n tỉ số hai đoạn thẳng GV – Lưu ý cùng đơn vị đo ?. Tìm tỉ số hai đoạn thẳng AB và CD biết a) AB = 5cm; CD = 7dm b) AB = 300cm; CD = 400cm AB = 3m; DC = 4m => GV - Khẳng định “Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.” HS làm ?2 sgk. GV Ta nói AB ;CD tỉ lệ với A’B’ ;C’D’ 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng: B A ?1 Cho AB = 3cm;CD = 5cm C D FE = 4dm; MN = 7dm => Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng đơn vị đo. VD: a) AB = 5cm; CD = 7dm thì b) AB = 300cm; CD = 400cm thì AB = 3m; CD = 4m thì Chú ý : Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỉ lệ: B A ?2 D C B’ A’ D’ C’ Cho 4 đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số và ?. Thế nào là đoạn thẳng tỉ lệ? HS nêu đ/n sgk ? AB;C’D’ và CD; A’B’ có tỉ lệ không? HS – Không vì HS – Làm ?3 sgk Chú ý: các đường thẳng song song cách đều định ra trên một đường thẳng cắt chúng những đoạn thẳng bằng nhau. - Chọn đơn vị độ dài trên mỗi cạnh AB,AC tính từng tỉ số các đoạn tren mỗi cạnh đó. - Lập ra các tỉ lệ thức GV – Trường hợp tổng quát ta có định lí sau: GV nêu định lí Ta lét ( Chú ý cho HS rằng tương ứng ở đây là tương ứng về vị trí) III/ Củng cố: HS – quan sát ví dụ sgk HS – trả lời ?4 sgk BT1 sgk IV/ Hứng dẫn học ở nhà: Học thuộc và nắm vững định lí Talét Vận dụng định lí để giải bài tập Giải các bài tập 2,3,4,5 sgk Ta có = ; = => = AB ;CD tỉ lệ với A’B’ ;C’D’ Định nghĩa : (SGK) 3. Định lý Talet trong tam giác : A ?3 E D C B DE//BC Trường hợp tổng quát ta có định lí sau: GT , DE // BC (DAB; EAC) D KL 4 6,5 Ví dụ: M N Vì MN //EF 2 x theo định lí Talét ta có MN//EF F E hay Suy ra x = ?4 Tìm độ dài x và y trong các hình C A x a y 4 5 E D 10 5 E D 3,5 a//BC B A C B Hình 5
Tài liệu đính kèm: