Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 34: Diện tích hình thoi - Trần Văn Dũng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 34: Diện tích hình thoi - Trần Văn Dũng

I. MỤC TIấU:

- HS nắm được cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi, chứng minh được định lý về cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi. Biết được 2 cỏch tớnh diện tớch hỡnh thoi (theo đường chộo và theo hỡnh bỡnh hành), từ đú biết cỏch tớnh diện tớch của 1 đa giỏc bất kỳ cú 2 đường chộo vuụng gúc.

- Vận dụng cụng thức vào giải toỏn, tớnh diện tớch cỏc hỡnh thoi, vẽ hỡnh thoi chớnh xỏc.

 -HS được rốn luyện việc suy luận và tớnh toỏn, bước đầu làm quen với phương phỏp đặc biệt hoỏ, biết ỏp dụng đối với bài toỏn thực tế.

*Trọng Tõm: cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi

II. CHUẨN BỊ:

1GV:Bảng phụ ghi BT, thước thẳng,

2HS Thước kẻ, bảng nhúm. kộo cắt. bỡa hỡnh tam giỏc

 III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:

 1 Ổn định tổ chức:

 2 Kiểm tra bài cũ: 5

Phỏt biểu cụng thức tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành, vẽ hỡnh minh họa cho cụng thức

Áp dụng: HS làm BT 31 chỉ ra cỏc hỡnh cú cựng diện tớch (lấy ụ vuụng làm đơn vị)

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 34: Diện tích hình thoi - Trần Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/01
Ngàydạy : 08/01
Tiết 34: Diện tích hình thoi 
*********–&—*********
I. Mục tiêu:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi, chứng minh được định lý về công thức tính diện tích hình thoi. Biết được 2 cách tính diện tích hình thoi (theo đường chéo và theo hình bình hành), từ đó biết cách tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ có 2 đường chéo vuông góc.
- Vận dụng công thức vào giải toán, tính diện tích các hình thoi, vẽ hình thoi chính xác.
 -HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, bước đầu làm quen với phương pháp đặc biệt hoá, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
*Trọng Tâm: công thức tính diện tích hình thoi 
II. Chuẩn bị:
1GV:Bảng phụ ghi BT, thước thẳng,
2HS Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác 
 III. tiến trình bài dạy: 
 1 ổn định tổ chức: 
 2 Kiểm tra bài cũ: 5’
Phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành, vẽ hình minh họa cho công thức
Kết quả
Hình 1: S = 2.4 = 8 (ô)
Hình 2: S = 2.3 = 6 (ô)
Hình 3: S = 3.3 = 9 (ô)
Hình 4: S = 1.7 = 7 (ô)
Hình 5: S = 2.4 = 8 (ô)
Hình 6: S = 2.3 = 6 (ô)
Hình 7: S = 3.3 = 9 (ô)
Hình 8: S = 2.3 = 6 (ô)
Hình 9: S = 7.1 = 7 (ô)
áp dụng: HS làm BT 31 chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị)
GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ
3 Bài mới 
HĐ của GV
TG
Hoạt động của HS
HĐ1 Cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
+ GV vẽ tứ giác ABCD có 2 đường chéo vuông góc với nhau AC ^ BD tại H. Tính diện tích tứ giác ABCD theo độ dài 2 đường chéo?
D
C
B
A
H
d1
d2
Vậy:
 S = d1.d2	
10 phút
+ HS vẽ hình và thực hiện ?1:
Gợi ý: SABC = .	
 SADC = .
 SABCD = SABC + SADC = 
 BD
= AC.BH + AC.DH = )
 = AC.BD
* HS phát biểu bằng lời:
Diện tích của 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích của 2 đường chéo đó 
HĐ 2: Công thức tính diện tích hình thoi.
+ GV cho HS thực hiện ?2:
Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo. 
+ GV gợi ý: Hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
+ GV tiếp tục cho HS ?2:
Nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành, từ đó yêu cầu HS thực hiện tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện tích hình bình hành đã biết.
a
h
h
Vậy: SS = a.hh
10 phút
 HS vận dụng tính chất của hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau:
Gọi độ dài 2 đường chéo của hình thoi là d1 và d2
d2
d1
Ta có công thức tính diện tích hình thoi giống như tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc như sau:
 S = d1.d2
HĐ3: Ví dụ – Luyện tập
+ GV cho HS đọc ví dụ trong SGK:
Một khu vườn hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 30 m, đáy lớn CD = 50 m, diện tích hình thang bằng 800 m2. Người ta làm một bồn hoa là 1 hình tứ giác MENG có 4 đỉnh là 4 trung điểm của các cạnh hình thang cân.
a) Tứ giác MENG là hình gì?
b) Tính diện tích bồn hoa?.
GV gợi ý cho phần b):
Từ việc cho biết hình thang cân biết 2 đáy và diện tích thì có thể tính được chiều cao của hình thang cân không?. Chiều cao hình thang cân chính là đường gì của hình thoi?. Đường chéo MN của hình thoi chình là đường gì công tác hình thang cân?. Từ các ý đó tìm được độ dài 2 đường chéo của hình thoi.
+ GV củng cố nội dung công thức tính diện tích hình thoi và hướng dẫn HS làm BT tại lớp.
+ BT32
 a) Vẽ 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau dài 3,6 và 6 cm. Hỏi vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy.
d
d
H.vuông có đường chéo d
b) Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo bằng d.
+ Nếu còn thời gian GV hướng dẫn thêm BT và củng cố nội dung bài học.
15 phút
+ HS đọc đề bài và vẽ hình:
G
E
D
C
B
A
N
M
+ HS dự đoán tứ giác MENG là hình thoi dự và việc chứng minh MENG là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau. (việc chứng minh dựa vào tính chất đường trung bình và dấu hiệu 3)
+ HS làm ý b):Ta có diện tích hình thang
 S = .h(a + b) Û 800 = . EG.(50 + 30)
Û 800 = EG.40 ị EG = 800:40 = 20 (m)
Chiều cao hình thang cân EG chính là đường chéo của hình thoi.
Đường trung bình của hình thang là: 
MN = (30 + 50) = 40 (m). Vậy diện tích của hình thoi bằng: SMENG =.40.20 = 400 (m2).
+ BT32a): Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy, các tứ giác đó đều có diện tích bằng nhau và bằng:
S = .6.3,6 = 10,8 (cm2)
+ Hình vuông cũng có 2 đường chéo vuông góc vậy diện tích hình vuông bằng:
S = .d.d =
4 hdvn.
+ Nắm vững các công thức tính diện tích hình thoi và công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành.. 
+ BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK (33 + 34 + 35 + 36). Làm BT trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docDien tich hinh thoi(1).doc