Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 53 - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Trung

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 53 - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Trung

Cho HS làm

? Phát biểu bằng lời

- Cho HS làm BT-32a

SABC = AC.BH

SADC = AC.DH

SABCD = SABC + SADC

= AC.BH + AC.DH

= AC(BH + DH)

= AC.BD

- Phát biểu

- Vẽ được vô số đường chéo như vậy

S = .3,6.6 = 10,8 cm2 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc

 Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đáy

Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi

Cho HS làm

- Cho HS nhắc lại

- Cho HS làm

- Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc

 S = d1.d2

- Nhắc lại

- Hình thoi cũng là một hình bình hành

 2. Công thức tính diện tích hình thoi

Công thức: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.

Hoạt động 4: Ví dụ

- Đưa ra ví dụ như SGK

? Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao ?

? Tính diện tích hình thoi MENG

- Ta có:

ME = NG = BD

EN = ME = AC

mà AC = BD

ME = EN = NG = GM

ABCD là hình thoi

- Cần tính hai đường chéo 3. Ví dụ

b) EG = 800:(30 + 50):2

 = 20 m

 MN = (30 + 50)

 = 40 m

SMENG = .20.40

 = 400 m2

 

doc 77 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 53 - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 20
Tiết: 33
Ngày soạn:11/01/2009
Diện tích hình thang
i. mục tiêu
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hiểu cách suy luận từ công thức tính diện tích tam giác ra công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành 
- HS biết vận dụng các công thức này vào ví dụ bài toán và thực tiễn 
ii. chuẩn bị 
GV: Bảng phụ, thước thẳng 
HS: Thước thẳng
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang
?1
Cho HS làm 
? Từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thang như thế nào ?
- Cho HsS làm BT-26
SADC = AH.DC
SABC = AH.AB
SABCD= SADC + SABC 
=AH.DC + AH.AB
= AH(DC + AB)
S = h(a + b)
BC = 828:23 = 36 (m)
SABED = (23 + 31).36
 =972 (m2)
1. công thức tính diện tích hình thang 
Công thức: (SGK)
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành
?2
Cho HS làm 
- Cho HS làm BT-27
- Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau 
 S = h(a + a)
 S = a.h
SABCD = AB.BC
SABEF = AB.BC
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
Công thức: (SGK)
Hoạt động 3: Ví dụ 
- Dưa ví dụ như SGK
- áp dụng BT-27 để trình bày trrên bảng 
3. Ví dụ
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố 
Ngày soạn: 11/ 01/ 2009 
Tiết 34
Đ5. diện tích hình thoi
i. mục tiêu
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- HS biết hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
ii. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ 
 - Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.
HS: - Bảng phụ nhóm.
 - Thước thẳng, êke, com pa.
iii. tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành 
áp dụng: Làm BT-28
- Viết công thức 
SFIGE = SEIGR = SRIGU
 = SFIR = SEGU 
 Hoạt động 2: Cách tính diện tích của một tứ giác
 có hai đường chéo vuông góc
?1
Cho HS làm 
B
A
C
D
H
? Phát biểu bằng lời 
- Cho HS làm BT-32a
SABC = AC.BH
SADC = AC.DH
SABCD = SABC + SADC 
= AC.BH + AC.DH
= AC(BH + DH)
= AC.BD
- Phát biểu 
- Vẽ được vô số đường chéo như vậy 
S = .3,6.6 = 10,8 cm2 
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
 Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đáy 
S = d1.d2 
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi
?2
Cho HS làm 
- Cho HS nhắc lại
?3
- Cho HS làm 
- Hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
 S = d1.d2 
- Nhắc lại 
- Hình thoi cũng là một hình bình hành 
2. Công thức tính diện tích hình thoi 
Công thức: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
S = d1.d2 
d1
d2
Hoạt động 4: Ví dụ
- Đưa ra ví dụ như SGK
? Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao ?
? Tính diện tích hình thoi MENG
A
B
D
C
M
N
E
G
- Ta có:
ME = NG = BD
EN = ME = AC
mà AC = BD
ME = EN = NG = GM
ABCD là hình thoi 
- Cần tính hai đường chéo 
3. Ví dụ 
b) EG = 800:(30 + 50):2
 = 20 m
 MN = (30 + 50) 
 = 40 m
SMENG = .20.40
 = 400 m2 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững các công thức tính diện tích đã học.
- Bài tập về nhà: 34, 35, 36/Tr128-SGK.
- Đọc trước bài “Đ6. Diện tích đa giác”
 TUầN 21
Ngày soạn: 28/ 01/ 2009 
Tiết 35
Đ6. diện tích đa giác
i. mục tiêu
- HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản.
- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
ii. chuẩn bị
GV: - Bảng phụ 
 - Thước có chia khoảng, êke.
HS: - Bảng phụ nhóm.
 - Thước có chia khoảng, êke.
iii. tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một đa thức bất kì
GV đưa hình 148/Tr-129
(Bảng phụ)
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? Để tính được diện tích một đa thức bất kì, ta có thể làm ntn ?
A
B
E
D
C
Hình 148(a)
? Để tính SABCDE ta có thể làm thế nào ?
? Cách đó dựa trên cơ sở nào ?
 Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Do đó khi tính một diện tích đa giác bất kì thường được qui về việc tính diện tích tam giác, hình thang, .....
Trả lời: 
SABCDE = SABC + SACD + SADE 
Cách làm đó dựa trên tính chất diện tích đa giác
1. Cách tính diện tích
của một đa giác
Ta có thể đa giác thành nhiều tam giác 
(h.148a)
hoặc tạo ra một tam giác nào có đó chứa đa giác
(h. 148b)
Trong một số trường hợp để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông
(h. 149)
Hoạt động 2: Ví dụ
Đưa hình 150/Tr 129 (Lên bảng phụ)
Yêu cầu HS đọc VD 
? Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào ?
? Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài những đoạn thẳng nào ?
Yêu cầu HS tính diện tích của hình
Ta vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình:
- Hình thang vuông CDEG
- Hình chữ nhật ABGH
- Tam giác AIH
+ Để tính diện tích hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG.
+ Để tính diện tích hình chữ nhật ta cần biét độ dài của AB, AH.
+ Để tính diện tích tam giác ta cần biết thêm độ dài đường cao IK.
HS làm vào vở, 1HS lên bảng trình bày.
2.Ví dụ
SDEGC = =8(cm2)
SABGC = 3.7 = 21(cm2)
SAIH = = 10,5(cm2)
SABCDEGHI = SDEGC +
 SABGC + SAIH 
= 8 + 21 + 10,5
= 39,5(cm2)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 38/Tr130-SGK.
Y/c HS hoạt động nhóm
Sau khoảng 5 phút yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải.
Hs hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
Diện tích của con đường hình bình hành là:
SEBGF = FG.BC
 = 50.120 = 6000 m2
Diện tích của đám đất hình chữ nhật ABCD là:
SABCD = AB.BC
 =150.120 =18000m2
Diện tích phần còn lại của đám đất là:
18000 – 6000 = 12000 m2
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập chương III, Hình học.
- Làm 3 câu hỏi ôn tập chương.
- Làm BT37, 39/Tr 132, 133-SGK.
Ngày soạn:28/ 01/ 2009 
Tiết 36
 ôn tập chương ii
i. Mục tiêu
- HS hiểu và vận dụng được: Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
- HS hiểu và biết cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
ii. chuẩn bị
GV: - Bảng phụ.
 - Thước thẳng, êke, com pa.
HS: - Bảng phụ nhóm.
 - Thước có chia khoảng, êke.
iii. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV đưa câu hỏi 1/Tr131
(Lên bảng phụ)
Y/c HS trả lời
? Vậy thế nào là đa giác lồi ?
GV đưa câu hỏi 2/Tr132
(Lên bảng phụ)
Yêu cầu HS lên viết công thức tính diện tích các hình (hình vẽ sẵn trên bảng phụ)
HS lần lượt trả lời.
HS trả lời
HS lên bảng điền
2 HS lần lượt lên viết công thức tính diện tích các hình. 
 Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó
a
b
a
a
a
b
h
a
h
a
h
a
h
S = ab
S = a2
S = 
S = ah
S = 
S = ah = 
S = 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 42/Tr 132-SGK
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
GV nêu cách xác định điểm F
SABCD = ?
So sánh SABC và SAFC
A
B
D
C
H
K
F
SABCD = SADC + SABC 
SABC = SAFC
Bài 42
SABCD = SADC + SABC 
mà SABC = SAFC (vì có đáy AC chung, đường cao 
BH = FK).
 SABCD = SADC + SAFC 
hay SABCD = SADF 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều, công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh, công thức tính diện tích các hình.
A
B
C
N
M
- Bài tập về nhà: 46, 47/Tr 133-SGK
Hướng dẫn BT 46/Tr133-SGK.
C/m: 
 SABMN = SABC
 SCAN = SBAN = SABC
 SCMN = SAMN = SCAN = SABC 
 SABMN = SABC – SCMN 
 = SABC - SABC 
 = SABC
 TUầN 22
Ngày soạn: 05/ 02/ 2009 
 Tiết 37
Đ6. Định lí talét trong tam giác
i. mục tiêu 
- HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng:
+ Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
- HS nắm vững về định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
ii. chuẩn bị 
GV: Thước thẳng, bảng phụ, êke
HS: Thước thẳng, êke
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét.
Nội dung của chương gồm:
- Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả).
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng và những dụng của nó.
Bài đầu ticên của chương là định lí Talét.
HS nghe GV trình bày.
Hoạt động 2: Tỉ số của hai đoạn thẳng 
- Giới thiệu tỉ số như SGK
- Cho HS làm ?1
- Nêu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng 
- Nêu VD như SGK
- Nêu chú ý như SGK
HS lớp làm vào vở.
1HS lên bảng làm.
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỉ lệ
- Cho HS làm ?2
? Từ tỉ lệ thức hoán vị hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào ?
? Thế nào là hai đoạn thẳng tỉ lệ ?
Yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 57 SGK
HS lớp làm vào vở.
1HS lên bảng làm.
- HS Phát biểu
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức hay 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng.
- Nắm vững về định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ.
- Làm BT: 1, 2/Tr 58, 59-SGK
Ngày soạn: : 05/ 02/ 2009 
Tiết 38
Đ1. Định lí talét trong tam giác
i. mục tiêu 
- HS nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận).
- Vận dụng thành thạo định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau.
ii. chuẩn bị 
GV: Thước thẳng, bảng phụ, êke
HS: Thước thẳng, êke
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: ? Phát biểu định nghĩa về tỉ số bằng nhau, định nghĩa về doạn thẳng tỉ lệ ?
Làm BT1/ Tr 58-SGK
HS2: Làm BT2/ Tr 5-SGK
HS1: Phát biểu và trình bày BT1/ Tr 58-SGK.
HS2: Trình bày 
BT2/ Tr 59-SGK
Hoạt động 2: Định lí Talét 
- Cho HS làm ?3
 (Bảng phụ)
Gợi ý: Gọi mỗi đoạn chắn trên đoạn AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n.
- Nêu ND định lí Talét.
- Cho HS nêu GT-KL của định lí.
- Nêu VD như SGK.
- Cho MN//EF ta có hệ thức nào ?
? Hệ thức nào giúp tính x ?
- Cho HS làm ?4
HS điền vào bảng phụ:
Tương tự:
- Đọc SGK.
- Nêu GT-KL.
x = 
x = 3,25
?4
a) 
x = 2
b) 
y = 6,8
3. Định lí Talét 
Định lí: (SGK)
B’
A
C’
C
B
GT
ABC: B’C’//BC
B’AB; C’AC
KL
F
4
A
M
E
N
2
x
6,5
VD: 
Giải
Vì MN//EF, theo định lí Talét ta có:
hay 
 x = 3,25
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
A ... h
12
50
Công thức tính:
Sđáy = 
h = ? ; V = ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Làm BT 30/Tr114-SGK
(Đưa H.111 lên bảng phụ)
Có nhận xét gì về hình lăng trụ a và b (H.111)?
? Vậy thể tích và diện tích của hình lăng trụ b là bao nhiêu ?
Hình c
- Đơn vị cm
- Bài 31/Tr115-SGK
(Đưa đề bài vào bảng phụ)
h
b
Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
- Thể tích hai hình này bằng nhau vì:
Có đáy tam giác bằng nhau, chiều cao bằng nhau.
Va = Vb = 72 (cm3)
STP = 120 (cm2)
Sđáy = 4.1 + 1.1 = 5 (cm2)
V = 5.3 = 15 (cm3)
 Chu vi = 4+ 1+ 3+ 1+ 1+ 2 = 12 (cm)
Sxq = 12.3 = 36 (cm2)
STP = 36 + 2.5 = 46 (cm2)
HS hoạt động nhóm.
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
h
5cm
7cm
h1
5cm
b
3cm
5cm
Sđáy
6cm2
15cm2
V
49cm3
0,045l
Yêu cầu HS giải thích
Bài 32/Tr115-SGK
(Đề bài và hình vẽ đưa vào bảng phụ)
GV yêu cầu HS khá lên vẽ thêm một số nét khuất .
? Cạnh AB song với những cạnh nào?
? Tính thể tích lưỡi rìu ?
- HS tự làm và lên bảng trình bày
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm BT: 34/Tr116.
- Đọc trước “Đ7. Hình chóp đều và hình chóp cụt”.
Ngày soạn: 07/ 05/ 2009 
B. hình chóp đều
Tiết 64 + 65
Đ7. hình chóp đều và hình chóp cụt đều
i. mục tiêu 
- HS có khái niệm về hình chóp, hính chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao)
- Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
- Cũng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
ii. chuẩn bị 
GV: Mô hình hình chóp, chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
 Tranh vẽ H.116, 117, 118, 119, 121/SGK, thước thẳng có chia khoảng.
HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình chóp
GV đưa mô hình hình chóp và giới thiệu.
Mặt đáy
Đỉnh
Cạnh bên
Đường cao
Mặt bên
Trung đoạn
? Em thích hình chóp khác hình lăng trụ đứng như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc tên đỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt bênm mặt đáy của hình chóp S.ABCD
GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
VD: Hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác.
Hình chóp chỉ có một măt đáy
Hình lăng trụ đứng có hai mặt đáy bằng nhau và song song với nhau.
- Đỉnh: S
- Cạnh bên: SA, SB, SC, SD
- Đường cao: SH
- Mặt bên:SAB, SBC, SCD, SDA, 
- Mặt đáy: ABCD
Hoạt động 2: Hình chóp đều
GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều. Các mặ bên là tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- GV cho HS quan sát mô hình.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình.
+ Vẽ đáy hình vuông nhìn phối cảnh là hình bình hành.
+ Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp.
+ Trên đường cao đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy
(phân biệt nét đứt)
Gọi I là trung điểm của BC
SIBC. SI gọi là trung đoạn của hình chóp.
? Trung đoạn của hình chóp có vuông góc vuông góc với mặt phẳng đáy không ?
C
S
A
B
D
H
I
Trung đoạn
- Không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp.
Hoạt động 3: Hình chóp cụt
GV đưa H.119/Tr118-SGK lên bảng phụ giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK.
HS quan sát mô hình.
? Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy 
? Các mặt đáy có đặc điểm gì ?
? Các mặt bên là những hình gì ?
D
A
B
C
E
H
I
R
M
N
Q
- Hình chóp cụt đều có 2 mặt đeáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau và song song.
- Các mặt bên là hình thang cân.
Hoạt đông 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm BT: 36, 37, 38/SGK
- Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.
- Đọc trước “Đ8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều”.
	Ngày soạn: 10/ 05/ 2009 
TUầN 35
Tiết 66
 Đ8. diện tích xung quanh của hình chóp đều
i. mục tiêu 
- HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
- Cũng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
- Tiếp tục luyện tập kĩ năng cắt và gấp hình.
ii. chuẩn bị 
GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều.
 Bảng phụ, thước thẳng, compa.
HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp
- Yêu cầu HS lấy miếng bìa đã cắt ở nhà H.123/SGK ra quan sát và gấp hình chóp đều và trả lời các câu hỏi SGK.
a
d
GV giới thiệu: Tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp.
GV: Với hình chóp đều nói chung ta cũng có: Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích nửa chu vi đáy với trung đoạn.
Sxq = p.d
(p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn)
? Diện tích toàn phần của hình chóp đều được tính như thế nào ?
áp dụng: Yêu cầu HS làm BT43a/SGK
a) 4 mặt mỗi mặt là 1 tam giác cân.
b) 12 (cm2)
c) 16 (cm2)
d) 48 (cm2)
Diện tích mỗi mặt tam giác là: 
Diện tích xung quanh của tứ giác đều là: Sxq = 4. 
Sxq = 
Sxq = pd
STP = Sxq + Sđáy
Hoạt động 2: Ví dụ
GV đưa H.124/SGK lên bảng 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
S
A
B
C
d
H
I
R
GV trình bày cách giải như SGK.
HS nghe giảng và ghi vào vở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Xem lại VD/Tr120- SGK và các bài tập SGK.
- Đọc trước “Đ9. Thể tích hình chóp đều”.
Ngày soạn: 14/ 05/ 2009 
Tiết 67
Đ9. thể tích của hình chóp đều
i. mục tiêu 
- HS hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều.
- Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.
ii. chuẩn bị 
GV: Hình 127/Tr122-SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bảng phụ nhóm, thước thẳng 
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Phát biểu thành lời ?
Làm BT43/Tr121-SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
HS trả lời:
Sxq = p.d
STP = Sxq + Sđ
Chữa bài tập 43b/SGK
Sxq = p.d = .7.4.12 = 168 (cm2)
STP = Sxq + Sđ 
 = 168 + 49 = 217 (cm2)
HS lớp nhận xét
Hoạt động 2: Công thức tính thể tích
GV giới thiệu dụng cụ.
- Có hai bình đựng nước, hình lăng trụ đứng cà hình chóp đều có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau.
- Phương pháp tiến hành.
Các bước tiến hành như SGK.
GV: Người ta đã chứng minh được công thức cũng đúng cho mọi trường hợp hình chóp đều.
Vchóp = .S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
áp dụng: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết cạnh của hình vuông đáy bằng 5cm, chiều cao 5cm.
Nhận xét: Chiều cao của cột nước bằng chiều cao của hình lăng trụ. Vậy thể tích của hình chóp đều bằng thể tích của hình lăng trụ có đáy cùng chiều cao.
V = .S.h = .62.5
 = 60 (cm3)
Hoạt động 2: Ví dụ
Bài toán: (SGK)
A
B
C
S
h
H
R
GV lưu ý HS cần ghi nhớ các công thức này để sử dụng khi cần thiết.
- Hãy sử dụng các công thức vừa chứng minh để giải quyết bài toán.
- Yêu cầu 1 HS đọc “Chú ý”
- HS đọc to đề bài 
- HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV
a) BHI vuông tại I
HBI = 300 
BH = R
HI = = 
Có BI2 = BH2 - HI2 = 
BI = 
Vậy a = BC = 2BI = 
R = 
b) SA’BC = 
Tính cạnh a của tam giác đáy
a = = 6 (cm)
Diện tích tam giác đáy.
S = = 
 = 27 (cm2)
Tính thể tích của hình chóp
V = .S.h = .27.6 = 54(cm2)
Hoạt động 3: Luyện tập - Cũng cố
Yêu cầu HS làm BT45/Tr124-SGK
Tóm tắt đề:
a) h = 12 cm
 a = 10 cm
Tính V = ?
b) h = 16,2 cm
 a = 8 cm
Tính V = ?
a) KQ: V = 173,2 (cm3)
b) KQ: V = 149,65 (cm3)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều.
- Làm BT: 46, 47/Tr124-SGK.
- Chuẩn bị tốt tiết “Luyện tập”
Ngày soạn: 16/ 05/ 2009 
Tiết 68
Luyện tập
i. mục tiêu 
- Rèn luyện cho HS. Khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều.
- Tiếp tục rèn kĩ năng gâp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình chóp đều.
ii. chuẩn bị 
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa 
HS: Bảng phụ nhóm, compa, thước thẳng 
iii. tiến trình bài dạy 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính thể tích hình chóp đều.
- Chữa BT67/Tr125- SBT
Công thức tính thể tích hình chóp đều
V= .S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
- Chữa bài tập 67 (SBT)
V = .S.h = .52.6 = 50 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 47/Tr124-SGK
HS hoạt động nhóm
Bài 49(a,c)/125-SGK
6cm
10cm
Bài 50b/Tr125-SGK
3,5cm
4cm
2cm
Sxq hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh.
? Các mặt xung quanh hình chóp cụt là hình gì ?
Bài 47
KQ:
Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. Các miếng 1, 2, 3 không gấp được hình chóp đều.
Bài 49
a) Sxq = p.d
= .6.4.10 = 120 (cm2)
Tính thể tích hình chóp
Tam giác vuông SHI có:
H = 900, SI = 10 (cm) 
HI = = 3 (cm)
SH2 = SI2 - HI2 (đ/lí Pytago)
SH2 = 102 - 32 
SH2 = 91 SH = 
V= .S.h = .62. 
 = 12(cm3)
Bài 50
- Là các hình thang cân
- Diện tích một hình thang cân:
 = 10,5 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là:
10,5.4 = 42(cm2)
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Tiết sau ôn tập chương III.
- HS cần làm các câu hỏi ôn tập chương.
- Làm BT: 55, 57/Tr128,129-SGK
Ngày soạn: 06/ 03/ 2008 
Tiết 53
ôn tập chương iii (Tiết 2)
i. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học của chương III.
- Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập dạng tính toán, chứng minh, chia đoạn thẳng.
- Góp phần rèn luyện tư duy HS.
ii. chuẩn bị
GV:Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
HS:Thước thẳng, compa, êke.
iii. tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 59/Tr92-SGK
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
Gợi ý: Qua O vẽ MN//AB//CD. Với MAD; NBC. 
Chứng minh: MO = ON
Có MO = ON. Hãy chứng minh 
AE = EB; DF = FC 
? Để chứng minh bài toán này, ta dựa trên cơ sở nào ?
Bài 60/Tr92-SGK
(Hình vẽ và GT-KL ghi sẳn trên bảng phụ)
A
D
C
B
300
GT
ABC: A = 900; C = 300 
B1 = B2; AB = 12,5cm
KL
a) Tính tỉ số 
b) Tính chu vi và SABC 
? Có BD là tia phân giác của B. Vậy tỉ số tính như thế nào?
Ta có AB = 12,5 cm. Hãy tính BC , AC
ư
- Hãy tính chu vi và diện tích của ABC
K
A
B
M
N
D
C
F
E
O
Chứng minh: AE = EB; DF = FC
Vì MN//AB//CD 
MO = ON
Vì AB//MN
Mà MO = ON AE = EB
Chứng minh tương tự
DF = FC
- Dựa trên hệ quả định lí Talét.
1 HS đọc đề bài SGK
a) BD là phân giác góc B
 (t/c đường phân giác)
Mà ABC có : A = 900; C = 300
Vậy 
b) Có AB =12,5cm
CB = 12,5.2 = 25cm
AC2 = BC2 - AB2 (Định lí Pytago)
 = 252 - 12,52 = 468,75
AC = 21,65cm
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + CA 12,5 + 25 + 21,65
 59,15cm
Diện tích tam giác ABC là:
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập lí thuyết các câu hỏi ôn tập.
- Xem lại các bài tập của chương
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc P2.doc