Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 65 - Phan Trọng Lan

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 65 - Phan Trọng Lan

GV: Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thỏa mãn thêm tính chất: “ Nằm trên cùng một mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác”

GV: Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi.

( GV chú ý cho HS, từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà khong nói gì thêm thi hiểu rằng đó là tứ giác lồi).

Hoạt động 3: Bài tập củng cố khái niệm

Giáo viên cho học sinh làm ?2

Điền vào những chỗ còn trống để có một câu đúng.

Hoạt động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác

GV: Tổng các góc trong của một tam giác?

Có thể dựa vào định lý đó để tìm kiếm tính chất tương tự cho tứ giác.

GV cho 1 HS trình bày chứng minh ở bảng

GV: phát biểu định lý và ghi bảng

Củng cố:

a/ Bài tập 1 SGK ( Trang 96).

b/ Bài tập 2 SGK(GV& HS hoạt động tương tự như trên).

Hoạt động 5:Hướng Dẫn Về Nhà

Bài tập 3: Hãy nêu các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước? Nhận xét hai góc B và D?

Bài tập 4:

Vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó? (Lớp 7?) hay biết một góc và độ dài hai cạnh kề của góc đó?

 

doc 110 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 65 - Phan Trọng Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
	Tiết: 1	
	Bài 1: TỨ GIÁC
I.Mục tiêu:
+ Hình thành khái niệm tứ giác
+ Hình thành khái niệm tứ giác lồi
+ Tìm tổng các gĩc trong của tứ giác
II. Chuẩn bị:
HS: Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác.
III. Lên Lớp :
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác.
GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi:
 Trong những hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất:
a/ Hình tạo bơi 4 đoạn thẳng 
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình 1e vàhình còn lại?
GV: Một hình thoả mãn tính chất a và b đồng thời “ Khép kín”?
Từ chỗ HS nhận dạng hình, GV hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc các yếu tố của tứ giác.
 HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên.
b/ Chỉ trừ hình 1d
Các đoạn thẳng tạo nên hình 1e không “khép kín”. 
Hình thỏa mãn tính chất a vàb và“khép kín”.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi 
GV: Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thỏa mãn thêm tính chất: “ Nằm trên cùng một mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác”
GV: Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi.
( GV chú ý cho HS, từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà khong nói gì thêm thi hiểu rằng đó là tứ giác lồi).
Làm từng cá nhân
HS: Chỉ có tứ giác ABCD 
Hoạt động 3: Bài tập củng cố khái niệm
Giáo viên cho học sinh làm ?2
Điền vào những chỗ còn trống để có một câu đúng.
HS: làm bàivà đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác
GV: Tổng các góc trong của một tam giác?
Có thể dựa vào định lý đó để tìm kiếm tính chất tương tự cho tứ giác.
GV cho 1 HS trình bày chứng minh ở bảng 
GV: phát biểu định lý và ghi bảng 
Củng cố:
a/ Bài tập 1 SGK ( Trang 96).
b/ Bài tập 2 SGK(GV& HS hoạt động tương tự như trên).
HS suy nghĩ, phát biểu suy nghĩ của mình, tìm cách chứng minh, làm trên phiếu học tập
HS: 2 HS phát biểu
Hoạt động 5:Hướng Dẫn Về Nhà
Bài tập 3: Hãy nêu các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước? Nhận xét hai góc B và D?
Bài tập 4:
Vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó? (Lớp 7?) hay biết một góc và độ dài hai cạnh kề của góc đó?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tiết:2 Bài 2: HÌNH THANG
I . Mục tiêu:
-Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
-Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt.
- Rèn luyện thao tác vẽ hìnhvà nhận dạng hình vẽ.
II: Chuẩn bị: Giáo án,SGK, Thước.
III. Nội dung:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ Và Hình Thành Khái Niệm Hình Thang
 GV : yêu cầu 1 HS lên bảng
GV: a/ Dựa vào số đo các góc đã cho có có trên hình vẽ, hãy tính số đo các góc Gvà H biết rằng H biết rằng h= 2/3 G 
 b / Nhận xét gì về hai đoạn thẳng FG và EH và nêu lý do vì sao có nhận xét đó?
GV: Hình thang hình thành định nghĩa hình thang & giới thiệu các yếu tố liên quan đến hình thang. 
 1 HS làm bài ở bảng
HS: Tứ giác EFGH có hai cạnh đói FG và EH song song vì Ê+ F = 180O chúng ở vị trị trí góc trong cùng phía. (HS trảlời miệng)
HS vẽ hình 14 SGK vào vở
Hoạt động 2: Bài tập củng cố kháo nịêm hình thang và tính chất rút ra từ bài tập đó)
HS làm bài tập? SGK (Hình 15 SGK )
HS làm 
Hoạt dộng3 :HS làm bài tập? 2
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét qua 2 bài tập ở trên và ghi bảng.
GV: Cho HS xem bảng
Dựa vào hình vẽ, có thể kiểm tra hai tứ giác trên là hình thang? 
Bằng trực quan?
Bằng êke?
Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD?
Trên cơ sở những nhận xét của học sinh , GV hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông.
HS làm trên phiếu học tập hay trên film trong, nhận xét rút ra qua bài tập này.
HS: 1 HS làm ở bảng, các HS khác nhận xét, kết luận.
HS vẽ hình thang vuông vào vở.
Hoạt động 4:Củng cố
a/ Bài tập 7 (SGK)
GV soạn sẵn trên bảng phụ
b/ Bài tập 8( SGK)
HS làm bài tập miệng, bài 7 (SGK) 
Bài tập 8: 
Ta có :
Mà :
 ,
Tương tự: 
Hoạt động 5: Hướng Dẫn Về Nhà
GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà:
a/ Bài tập 9: Hướng dẫn HS dựa vào tiêu chuẩn nhận biết tứ giác là hình thang để phân tích và chứng minh.
b/ Bài tập 10: Hướng dẫn:
Số đoạn thẳng?
Một đoạn thẳng cho trước, có bao nhiêu hình thang tạo bởi nó và các đoạn thẳng còn lại?
Khái quát cách giải khi số đoạn thẳng song song là đoạn?
( Cho HS khá giỏi)
Tiết: 3	Bài 3 HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu:
-Nắm chắc định nghĩ, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang trong việc nhận dạng và chứng minh được các bài toán có liên đến hình thang cân. 
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II .Chuẩn bị: Giáo án,SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa.
III. Nội dung:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ :1 Kiểm tra bài cũ
Bài tập (SGK)
Thêm : Cho thêm hai góc ABC và DCB bằng nhau, so sánh AC và BD? 
Nhận xét gì về hai góc BAD vaØ CDA?
GV: Nhận xét bài làm của HS.
GV giới thiệu khái niệm hình thang cân 
HS: Một HS làmở bảng, HS ở dưới lớp theo dõi và làm thêm câu 2.
HS: Vẽ hình thang vào vở học và làm thêm hai câu vào phiếu học tập.
HS: Vẽ hình thang vào vở học và các khái niệm liên quan
Hoạt động 1: HS làm bài tập miệng, hội ý theo tổ: 
- Cơ sở để nhận hình thang cân? Để tính các góc trong hình vẽ?
- Qua bài tập khái quát được vấn đề gì về các góc đối của hình thang cân?
- Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có SGK. 
HS: Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. 
Hoạt động 2: Củng Cố Khái Niệm
Hình 24 sgk GV vễ sãn trên bảng phụ, chuẩn bị trước.
GV: Qua bài đã làm trong phần kiểm tra bài cũ,nhận xét về hai đường chéo của hình thang cân ? 
Hoạt động 1: HS làm bài tập miệng, hội ý theo tổ: 
- Cơ sở để nhận hình thang cân? Để tính các goccs trong hình vẽ?
- Qua bài tập khái quát được vấn đề gì về các góc đối của hình thang cân?
- Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có SGK. 
HS: Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. 
Hoạt động 3: Tìm tính chất hai cạnh bên của hình thang cân
- Hãy vẽ một hình thang cân, cónhận xét về hai hình thang cạnh bên của hình thang cân ? Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó ? 
Gv sẽ chấm một số bài nhận xét kết quả. Yêu cầu hs rút ra được kết luận qua kết quả tìm được.
GV một hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có phải là một hình thâng cân không. 
HS: Đo đạc để so sánh dộ dài hai cạnh bên của hình thang cân.
HS: Hìng thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
HS chứng minh nhận xét trên.
HS: Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
HS: Cho một ví dụ để chứng tỏ lập luận của mình
Hoạt động 4: Tìm Kiếm Dấu Hiệu Nhận Biết Hình Thang Cân
GV: Cho học sinh làm trên phiếu học tập cho GV chuẩu bị trước : Vẽ các điểm A,B thuộc đường thẳng m sao cho hình thang AB có hai đường chéo AB=AC
Đo hai góc A&B từ đó rút ra kết luận gì ?
Vẽ A,B (Bằng compa)
AB// CD (Bài cho)
Đo, nhận thấy: Góc A và góc B có cùng số đo.
Kết luận: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó cân.
Hoạt động 5: Củng cố và hường dẫn về nhà
GV: Khi nào thì một tức giác là một hình thang cân ?
Cho hình thang cân ABCD ( AB// CD). Chứng minh:
a) Góc ACD = Góc BDC 
b) Cho hai đường chéo cắt nhau ở E, chứng minh ED= EC.
HS nêu vấn đề, bổ sung cho nhau.GV sẽ nhận, kết luận.
HS làm
Tiết:4	Luyện tập : HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh.
Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy của hình thang và hai đường chéo của nó
 II. Chuẩn bị: Giáo án ,SGK , Thước
III. Nội dung:
T/gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Định nghĩa hình thang cân
Aùp dụng: HS làm bài tập ở nhà mà GV đã cho trong tiết trứơc.
GV: Thay vì vẽ như trên có thể vẽ AE và BF như thế nào ta vẫn có điều cần chứng minh là DE = CF?
HS lên kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 1:
( HS tìm kiếm bài toán mới, tương tự như bài toán cũ)
HS suy nghĩ, trả lời. GV có thể phân tích ý nghĩa của việc vẽ vuông góc, từ đó HS có thể nghĩ ra cách vẽ AE, BF( vào phía trong hình thang sao cho DAE = CBF < DAB chẳng hạn)
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho hình thang ABCD có AB // CD, chứng minh rằng:
a/ Nếu ACD = BDC chứng minh ABCD là hình thang cân?
GV:
b/ Nếu AC= BD, chứng minh ABCD là hình thang cân.
( GV chỉ rõ cho HS thấy, đây là bài tập chứng minh định lý 3 về dấu hiệu nhận biết hình thang cân)
GV: Có thể vẽ thêm cách khác để chứng minh câu trên?( Chẳng hạn vẽ thêm hai đường cao AH và BK của hình thang).
Làm theo nhóm: Bài tâp 19 (SGK):
Cho ba điểm A, D, K,( Hình vẽ). Tìm điểm M sao cho 4 điểm đó tạo thành hình thang cân.
HS làm 
a/ Chứng minh các tam giác CDE, ABE cân. Từ đó suy ra tam giác ADC = tam giác BCD (c-g-c) cm/ Suy ra 
Góc ADC = Góc BCD, suy ra ABCD là hình thang cân. 
b/ Bước 1:
HS vẽ BK song song với AC, chứng minh tam giác BDK cân.
Bứơc 2: Suy ra: Góc ADC = Góc BDC, từ đó do câu a, suy ra ABCD là hình thang cân.
Hoạt động 3: Củng cố
Cho tam giác ABC cân tại, vẽ các đường phân giác BD, CE. (D AC ... 
- Mổi nhóm trên trên một phiếu học tập.
- Gọi đại diện hai nhóm lên bảng thực hiện và so sánh cách làm của hai nhóm. Các nhóm còn lại theo dỏi và nhận xét
- Xem hình vẽ ở bảng phụ và các số liệu nghi trong hình vẽ. Trình bày cách thực hiện để đo khoản cách giữa hai điểm A, B (chiều rộng của con song) mà không cần sang bờ bên kia.
* Bài tập: cho đoạn thẳng có độ dài n, hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho 
-Ta có mà 
- Theo định lý talet at suy ra điều cần chứng minh.
- Nếu thì
- Học sinh thực hiện theo cá nhân. Rồi lên bảng thực hiện, cả lớp theo dỏi và nhận xét.
* Nhắm để có ba điểm A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc như hình vẽ. Ơû một bờ sông
* Từ B, B’ vẽ các đường thẳng vuông góc với AB’ sao cho A, C, C’ thẳng hàng.
* Đo BC = a, BB’ = h, B’C’ = a’
* Theo hệ quả ta có:
Từ phương trình trên ta tìm được x.
Bài tập
Hs làm theo nhóm mổi nhóm 2 em cùng bàn.
 Cách dựng
Vẽ góc xOy tuỳ ý đặt điểm N trên Ox sao cho ON = n
Trên tia Oy đặt OA = 2, AB = 1 (đơn vị độ dài tuỳ chọn)
Nối BN, dựng tia At // BN cắt Ox tại M
x = OM = 
Chứng minh.
Theo hệ quả của định lý talet ta có
* Vậy 
**********************&&**********************
Tiết: 62 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Trên cơ sở một bài toán cụ thể, cho Hs vẽ hình, đo, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát hiện kiến thức mới
Giáo dục cho Hs quy luật của nhận thức. Từ trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế.
Bước đầu Hs biết vận dụng định lý trên để tính toán những độ dài liên quan đến đường phân giác. Trong và phân giác ngoài của một tam giác.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn trước các bài giải ?1, ?2, ?3, hoàn chỉnh trên bảng phụ để thuận lợi cho việc đo và tình toán
HS: Học bài cũ và chú ý quan hệ giữa đường phân giác trong và ngoài của một tam giác
III. Tiến trình bài dạy.
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài cũ
- Bài tập: Cho như hình vẽ. Biết AB = 3, AC = 6, BD = 2.5, DC = 5. so sánh và 
- Một số em phát biểu kết quả tìm kiếm của mình.
- Hs trả lời
* Trong bài toán đã thực hiện. Đường phân giác của một tam giác chia cạch đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với độ dài hai cạch kề
20’
1. Định lý
- Yêu cầu Hs tìm hiểu cách chứng minh định lý ở Sgk. Dùng hình vẽ trong bảng phụ yêu cầu Hs phân tích:
* Vì sao cần vẽ thêm BE // AC ?
* Sau khi vẽ song bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào?
* Có cách vẽ thêm nào khác không?
* Đối với đường phân giác ngoài thì điều đó còn đúng không?
- Hs quan sát hình vẽ rồi trả lời.
* Vẽ BE // AC cắt AD tại E
* Ta có: (So le trong)
 cân tại B AB = BE (1) 
Theo hệ quả của định lý talet ta có.
 (2)
Từ (1) và (2) ruy ra 
Đối với đương phân giác ngoài thì điều đó cũng đúng.
15’
Cũng cố
Bài tập: Cho như hình vẽ:
tính 
Tìm x khi y = 5
* Gv cho lơp làm theo nhóm mổi nhóm hai bàn làm bài tậpï sau trên phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày. Các mhóm còn lại theo dỏi và nhận xét.
* Bài tập: Cho tam giác ABC đường trung tuyến AM, đường phân giác góc AMB cắt AB tại D. đường phân giác góc AMC cắt AC tai E chứng minh BC // DE
* Do AD là tia phân giác của 
- Nếu y = 5 thì x =
* Do Dh là tia phân giác của góc EDF 
Bài tập:
Do T/c đường phân giác ta có
Mà BM = MC
**********************&&**********************
Tiết:63 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp Hs cũng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về T/c đường phân giác của tam giác để giải quyết những bài toán từ đơn đến khó hơn.
Rèn kỹ năng phân tích, tính toán, chứng minh, biến đổi tỉ lệ thức.
Qua những bài tập rèn cho Hs tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứnh minh. Đồng thời qua mối liên hệ giữa các bài tập, giáo dục cho Hs tư duy biện chứng
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị những hình vẽ 26, 27trên bảng phụ, giải các bài tập để chuẩn bị cho tiết luyện tập
Hs: Làm các bài tập ở nhà, xem kỹ lý thuyết
III. Tiến trình bài dạy:
T/gian
Hoạt động cảu GV
Hoạt động của HS
8’
Kiểm tra bài cũ
Phàt biểu định lý về đương phân giác của một tam giác?
Aùp dụng tính BD = ?, DC = ? trong hình vẽ sau
- Gọi hai Hs lên bảng thực hiện.
- Hs trả lời câu hỏi và thực hiện
- Do AD là tia phân giác của góc BAC nên ta có.
37’
Luyện tập
- Hs thục hiện theo nhóm mổi nhóm hai bàn làm bài tập 19 và 20
* Bài tập 19:
* Bài tập20
a) Đường thẳng EF đi qua O. Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng EO và OF
b) Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm, khái quát cách giải:
* Bài tập 21
- Hs làm bài tập 21 theo cá nhân và làm trên phiếu học tập.
- Hs tực hiện theo các hướng dẫn sau.
a) So sánh SABM và SABC
b) So sánh SABD với SACD
c) tỉ sô SABD với SACB?
d) Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?
e) Tính SAMD 
- Cữ đại diện hai nhóm lên bảng thực hiện bài tập 19. 20
* Bài tập 19
- Gọi giao điểm của EF với AC là O. Aùp dụng định lý ta let trong các tam giác ADC và CAB ta có 
Bài tập 20
- Xét hai tam giác ADC và BDC và giả thiết EF // DC ta có.
- Từ giả thiết AB // DC ta lại có.
- Từ (1), (2), (3) 
* Bài tập 21:
- Theo giả thiết ta có AC > AB (n>m) (1)
- Từ T/c của đường phân giác ta có (2)
- Từ (1) và (2) suy ra DB < DC. Từ đó suy ra D nằm giữa hai điểm B và M.
- Gọi diện tích của tam giác ABD và ACD thứ tự là S1 và S2 ta có
- Từ đó suy ra
- Diện tích tam giác ADM bằng hiệu của hai tam giác ACD và ACM, vậy ta có
- 
**********************&&**********************
Tiết: 64	KHÁI NIỆM TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu
Hs nắm chắc về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm chắc các bước trong việc chứng minh định lý
Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đòng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
Vận dụng kỹ năng vận dụng hệ quả Đ/l talet trong chứng minh hình học
II. Chuẩn bị:
GV: Vẽ sang hình 28 trong bảng phụ.
Hs: Xem bài cũ liên quan đế định lý talet.
III. Tiến trình bài dạy.
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
Đặt vấn đề vào bài
- Cho Hs quan sát hinh 28 mà Gv đã chuẩn bị sẳng trong bảng phụ. Yêu cầu Hs nhận xét các hình, cho ý kiến nhận xét cá nhân về các cặp hình vẽ đó.
- Quan nhận xét của Hs, Gv giới thiệu bài mới
- Quan sát hình vẽ và nhận xét các hình có mối liên hệ với nhau
15’
1. Tam giác đồng dạng
- Yêu cầu Hs làm bài tập ?1 trên phiếu học tập
- Yêu cầu Hs nêu nhận xét rút ra từ ?1
- Từ nhận xét của Hs, Gv nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
* Chú ý: = k được gọi là tỉ số đồng dạng.
* có đồng dạng với chính nó không?
*Nếu đồng dạng với thì có đồng dạng với không? Vì sao?
*và thì có đồng dạng với không? Vì sao?
- Hs làm bài tập ?1
* Ba cặp góc bằng nhau là: 
* Ba cạnh tương ứng tỉ lệ là: 
- Tỉ lệ các cách của hai tam giác bằng nhau. 
* đồng dạng với chính nó
* Nếu đồng dạng với thì có đồng dạng với 
* và thì có đồng dạng với 
15’
2. Định lý
- Hs làm bài tập sau theo nhóm, làm song cữ đại diện theo nhóm lên bảng trình bày.
- Cho kẽ đường thẳng a song song với cạnh BC và cắt hai cạnh còn lại tại M, N. Hai tam giác ABC và AMN có các cạnh và các góc như thế nào? Tam giác ABC có đồng dạng với tam giác AMN không?
- Từ bài toán Hs chứng minh, Gv giới thiệu địng lý trong Sgk.
- Trong các trường hợp sau định lý vẫn còn đúng.
- Hs thực hiện:
là góc chung
* Mặt khác theo hệ quả định lý talet ta có tam giác ABC và tam giác MNA có ba cạnh tỉ lệ: 
* đồng dạng với 
10’
Cũng cố
- Các mệnh đề sau đúng hay sai?
* Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng?
* Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau?
* theo hệ số k1 và theo hệ số k2 thì theo hệ số nào? Vì sao?
- Hs làm việc cá nhân. Rồi trả lời
* Đúng vì thảo mản định nghĩa
* Sai (chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng bằng 1)
* Theo bài trên ta có:
**********************&&**********************
Tiết65: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Hs cũng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng.
Vận dụng thành thạo định lý để giải quyết các bài tập cụ thể
Vân dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau vá các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
GV: Giải sẳng các bài tập có trong tiết luyện tập và bảng phụ
Hs: Học lý thuyết và làm bài tập ở nhà đã được Gv hướng dẫn.
III. Tiến trình bài dạy:
T/gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
Kiểm tra bài cũ
Hãy phát biểu định lý về điều kiện của hai tam giác đồng dạng.
Áp dụng: Xem hình vẽ và trả lời.
a) Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng?
b) Với mổi cặp tam giác đồng dạng đã chỉ. Hãy viết các cặp góc bằng nhau và các tỉ số đồng dạng nếu cho thêm
- Tất cả Hs làm bài tập 
- Hai Hs lên bảng thực hiện.
b) với 
với 
với 
30’
Luyện tập
- Cho tam giác ABC nêu cách vẽ và vẽ ’ theo tỉ số đông dạng là 
* Bài tập 28: Cho ’ theo tỉ số đồng dạng là 
a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.
b) Biết hiệu chu vi của hai tam giác trên là 40(cm) tính chu vi của mổi tam giác.
- Dựng đường thẳng a song song với BC và cắt AB, AC tại B’, C’. Sao cho 
Bài tập 28:
a) ’ và . Ta có
Gọi chu vi của là P’
Chu vi của là P
Ta có 
b) 
5’
Cũng cố
- Cho biết AB = 3(cm) BC = 4(cm), AC = 5(cm) AB – MN = 1
a) Em có nhận xét gì về tam giác MNP không? Vì sao?
b) tính độ dài đoạn thẳng NP
* Gọi hai HS lên bảng làm 
- Hs thực hiện
* vuông tại B (vì độ dài các đoạn thẳng thảo mản định lý Pitago
a) đồng dạng với nên vuông tại N.
b) Theo G/t ta có 
MN =AB – 1 = 3 – 1 = 2 (cm)
**********************&&**********************

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC LOP 8 66tiet.doc