Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 47 - Lê Thị Hài

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 47 - Lê Thị Hài

I- MỤC TIÊU

- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang

- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể

- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.

II- CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong, bút dạ

HS: giấy trong, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 47 - Lê Thị Hài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/08 Học Kì 2
Ngày giảng:
Tiết 33: Diện tích hình thang
I- Mục tiêu
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể 
- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS: giấy trong, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau:
SABCD = S .... + S....
S ABC = ....
Suy ra : S ABCD = ...
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS 
S ABCD = SADC + SABC
= 1/2 b. h + 1/2 a.h
= 1/2 h (b+a). Trong đó:
SADC = 1/2DC.AH = 1/2b.h
S ABC = 1/2 AB.AH = 1/2 a.h
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
Gv: Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách tính công thức thức tính diện tích hình thang ABCD?
+ Phát biểu công thức tính diện tích hình thang bằng lời ?
GV chốt lại phương pháp 
GV: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang hãy tính diện tích hình bình hành?
Phát biểu bằng lời cách tính diện tích hình bình hành?
GV: áp dụng các công thức trên làm bài tập :
Cho hình chữ nhật POQR có 2 kích thước là a và b
a) Hãy vẽ 1 tam giác có 1 cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích của hình chữ nhật?
b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh của hình chữ nhật và đỉnh bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó?
HS :
S ABCD = 1/2 (a+b) .h 
HS : Muốn tính diện tích hình thang ta lấy đáy lớn cộng đáy nhỏ nhân với đường cao chia 2
HS: S ABCD = 1/2 (a+a).h 
S ABCD = 2.h
HS : Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó 
 HS vẽ hình 
HS vẽ hình trong trường hợp b 
1. Công thức tính diện tích hình thang
S hình thang = 1/2 (a+b).h 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
S hbh = a.h
* Ví dụ: Vẽ 1 hình bình hành có 1 cnạh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
GV: Đưa bài tập củng cố lên máy chiếu sau đó yêu cầu HS làm 
+ Giải BT 26 sgk theo nhóm?
+ Đưa ra đáp án để HS tự chấm bài của mình
 Yêu cầu HS chỉ ra lỗi sai của mình, sau đó GV chữa và chốt phương pháp 
GV : Nghiên cứu BT 27 ở trên máy chiếu 
+ Trình bày lời giải?
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS hoạt động theo nhóm 
HS tự chấm bài 
HS đưa ra lỗi sai của mình để các HS khác cùng sửa lỗi 
HS hoạt động tại chỗ 
Bài tập 
BT 26: Vì ABCD là hình chữ nhật nên: AB= CD = 23 (ccách mạng
=> AD = 828 : 23 = 36
S ABED = (23 +31).36: 2 = 972 (cm2)
Bài tập 27: HS tự trình bày 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học cách tính diện tích hình thang, hình bình hành 
- BTVN: 28,29, 30 sgk 
Ngày soạn:13/01/08
Ngày giảng:
Tiết 34: Diện tích hình thoi
I- Mục tiêu
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể 
- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.
- HS được rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS: giấy trong, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: Cho hình vẽ 
SABCD = S .... + S....
Mà:
S ABC = ....
S ADC = ...
Suy ra : S ABCD = ...
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: 
SABCD = S ABC + S ADC
Mà 
S ABC =1/2 BO. AC
S ADC = 1/2 DO.AC
=> SABCD=1/2AC(BO + OD)
= 1/2 AC.BD
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
+ Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi?
+ Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi?
+ GV ghi chú ý 
GV: Nghiên cứu ví dụ ở trên bảng phụ 
vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ?
+ để chứng minh : MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì?
+ các nhóm cùng chứng minh phần a?
+ Cho biết kết quả của từng nhóm 
+ Chữa phần a , sau đó gọi HS làm tiếp phần b,c 
HS : Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo.
HS : Diện tích hình thoi bằngnửa tích độ dài 2 đường chéo
HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng 
HS theo dõi 
HS : vẽ hình 
Gt : ABCD; AB//CD; EA = EB; D = C; MA = MB; GD = GC; NC = NB 
kết luận: 
a) ENGM là hình thoi 
b) Tính MN?
HS : Ta phải chứng minh
MENG: là hình bình hành 
2 cạnh kề bằng nhau
HS hoạt động theo nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
HS trình bày tại chỗ phần b,c 
1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc 
S ABCD = 1/2 AC.BD 
2. Diện tích hình thoi 
S hthoi = 1/2 d1.d2
Chú ý:
S hthoi = a.ha
* Ví dụ: sgk 
Chứng minh 
a) ENGM là hình thoi 
Ta có :
ME//BD và mE = 1/2 BD
GN//BD và GN = 1/2 BD 
=> ME//GN và mE = GN = 1/2 BD 
Vậy MEGN là hình bình hành (1)
Tương tự: EN = MG = 1/2 AC 
AC = BD 
=> ME = GN = EN = MG (2)
Từ (1) và (2) MENG là hình thoi 
b) MN là đường trung bình hình thang có:
MN = 1/2 (AB +CD) =... = 40 (m)
EG = 20 m 
S = 1/2 MN.EG = 400 m2 
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
GV: BT 32/128 sgk 
2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa 
- BTVN: 33,34/128 sgk 
Ngày soạn: 13/01/08
Ngày giảng:
Tiết 35: Luyện tập
Mục tiêu
+ HS nắm vững cách tính diện tích hình thoi thông qua hcn, hbh, công thức tính.
+ áp dụng công thức tính vào giải bài tập một cách linh hoạt.
Chuẩn bị
GV: Thức kẻ, ê ke, đo góc, com pa, phán màu.
HS: Đồ dùng học tập , soạn bài, ôn bài cũ. 
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra
Viết các công thức tính diện tích các hình đã học. ( mỗi công thức đúng được 2 điẻm)
2 HS lên bảng 
HĐ2: Luyện tập.
Bài 35/sgk/129. 
Tính diện tích hình thoi có cạnh =6cm và một trong các góc của nó bằng 600.
GV : Yêu cầu HSvẽ hình và ghi gt, kl
GT: Cho ABCD là hình thoi có 
 AB=BC=CD=AD=6cm , góc BAD=600.
KL: Tính diện tích hình thoi ABCD.
 B
 6
 A 600 C
 D 
HS suy nghĩ và và làm.
GIải: Ta có ABD cân tại A mà góc A=600 
=> ABD đều.
=> SABD= (cm2)
mà: đtABCD=2 đtABD=2.. (cm2)
GV cho hs suy nghĩ và làm tại chỗ sau đó gọi lên bảng trình bày.
Bài 36/sgk/129.
Giả sử hình thoi ABCD có chu vi là P
....................vuôngMNPQ ...............P’.
Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn? vì sao?
Gợi ý: So sánh các cạnh của hình thoi và hình vuông.
-dt hình vuông đựơc tính ntn ?
-..............thoi..........................?
- so sánh h và a
Gọi hs lên bảng trình bày.
HS suy nghĩ làm bài.
 A M N
 a 
D h B a
 C Q P
Chu vi ABCD=4a=chu vi MNPQ.
dtMNPQ=a2=a.a
dtABCD=h.a
mà a>h
=>a2>a.h => dtMNPQ> dtABCD
 M N
 I
 A B 
Bài tập trắc nghiệm:
Trong hình vẽ sau cho biết AB//MN và MN=2AB.
 Kết luận nào sau đây sai ? 
SAMN= SBMN.
SABN=1/2 SAMN.
SAIN= SBIM.
SABN< SAMB.
Đáp án :D là sai.
HĐ3: HDVN.
+ Soạn bài diện tích đa giác.
+ làm bài tập sbt.
Ngày soạn:20/1/08
Ngày giảng:
Tiết 36: diện tích đa giác
Mục tiêu
Nắm vững các công thức tính diện tích đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác , hình thang.
Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm dt thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích .
Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. 
Chuẩn bị
GV: Thước thẳng , êke, đo góc.
HS: Đồ dùng học tập, soạn bài và học bài cũ.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1. Kiểm tra
+ Nêu tính chất về diện tích đa giác
HS nêu tính chất.
HĐ2. Cách tính diện tích của một đa giác bát kì.
GV. Đưa hình 148/sgk lên bảng phụ và yêu cầu hs quan sát để trả lời.
 a) b)
 c)
-Để tính dt của một đa giác ta có thể làm ntn?
- Chia đa giác thành những tam giác hoặc tứ giác mà đã có công thức tính, hoặc tạo ra một tam giác nào mà chứa đa giác đó.
Cụ thể trong mỗi hình trên ta làm như thế nào?
(gọi 3 hs lần lượt trả lời)
HS trả lời.
GV đưa hình 149/sgk lên bảng phụ và yêu cầu hs tính diện tích. (HS có thể chia theo nhiều kiểu).
HS chia đa giác để tính)
GV: trong một số trường hợp ta nên chia đa giác thành những hv, hcn, hình thang vuông, tam giác vuông.
HS ghi nhớ.
HĐ3: Ví dụ.
 Treo bảng phụ hình 150/sgk cho hs quan sát và làm.
 GV chọn cách chia hợp lí và nhanh nhất để củng cố.
 Ta nên chia thành những hcn, hình thang vuông, tam giác vuông.
HS có thể chia hình đó theo nhiều cách khác nhau.
HĐ4: Luyện tập.
GV hướng dẫn hs làm tại lớp các bài tập: 38, 40/sgk/130
HS trao đổi làm bài tại lớp.
HĐ5; HDVN
Làm các bài tập 37; 39 sgk/131
42; 43; 44sgk/132
Chương III : Tam giác đồng dạng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 37: định lý talét trong tam giác
I- Mục tiêU:
- HS nắm được định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ
- Nắm vững nội dung của định lý Talét
- Vận dụng định lý Talét để tính độ dài đoạn thẳng. 
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước kẻ. 
HS: thước kẻ. 
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: chữa lỗi sai trong bài kiểm tra chương II 
HĐ2: Bài mới (30ph)
GV: Cả lớp làm ?1
+ Cho biết và ?
+ Khi đó gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD
Kí hiệu: 
+ Nếu AB = 300 cm; CD = 400 cm thì tỉ số của AB và CD là gì?
+ Tỉ số của 2 đường thẳng có phụ thuộc cách chọn đơn vị không?
GV: Cả lớp làm ?2 và rút ra định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ 
Hs : Cho AB = 3cm; CD = 5cm 
Cho EF = 4dm; MN = 7dm 
HS : ; 
HS : (1)
HS : không. Vì nếu AB = 3; CD = 4
Thì (2)
Từ (1) và (2) => tỉ số không phụ thuộc đơn vị
Hs : ?2
 Khi đó tỉ lệ với A’B’ và C’D’.
GV: Cả lớp làm ?3
Trên đây chỉ là trường hợp cụ thể, tổng quát ta có định lí sau: 
Đọc nội dung định lí Talét? 
HS : Trình bày tại chỗ 
HS : Nếu 1 đường thẳng song song vói 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại thì nó định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ 
+ Ngoài các đoạn thẳng tỉ lệ trên ta còn suy ra tỉ số nào?
HS : 
+ Chốt lại nội dung của định lý Talét. Định lý này thừa nhận không chứng minh.
HS ghi bài 
GV: áp dụng định lý Ta lét các em làm ví dụ sau
Tìm x trong hình vẽ (bảng phụ)
HS : Vì MN//EF nên theo định lý Talét có
+ Nhận xét bài làm của bạn?
+ Chữa và chốt lại nội dung của định lý Talét
HS nhận xét 
GV: các nhóm làm ?4
+ Yêu cầu HS đưa ra kết quả, sau đó chữa theo nhóm 
HS hoạt động nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm `
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Định nghĩa tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lê? Cho ví dụ minh hoạ?
- Viết nội dung định lí Talét bằng hình vẽ?
- ... c đồng dạng
I- Mục tiêu
- HS nắm định nghiã về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu, tỉ số đồng dạng
- HS hiểu các bước chứng minh định lí 
- Vận dụng định lí để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng.
II- Chuẩn bị
Thước, bảng phụ.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Phát biểu tính chất phân giác của tam giác? 
Hoạt động 2: bài mới (30 phút)
GV: Cho DABC và A’B’C’. Nhìn hình vẽ hãy cho biết
+ Quan hệ giữa các góc 
+ Tính tỉ số: ?
+ So sánh các tỉ số trên?
+ khi đó ta có đồng dạng DA’B’C’. Kí hiệu 
Hs các góc bằngnhau
HS : Bằng nhau 
1. Tam giác đồng dạng 
?1 định nghĩa 
Ta có 
A = A’; B = B’; C = C’
=> DABC DA’B’C’
 = k gọi là tỉ số đồng dạng 
Địng nghĩa sgk 
GV Từ định nghĩa trên suy ra 2 tam giác đồng dạng có tính chất gì?
HS : Tính chất phản xạ
- Tính chất đối xứng
Tính chất bắc cầu 
b) Tính chất 
?2 sgk /70
GV: Cho DABC. Kẻ đường thẳng a//BC và cắt AB, AC lần lượt tại M,N. Hỏi DAMN, DABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào? 
+ Em có kết luận gì về DAMN, và DABC?
+ Đó là nội dung định lí về 2 tam giác đồng dạng. vẽ hình ghi GT - KL và tự chứng minh vào vở.
HS: MN//BC => 
M1 = B (đv)
N1 = C 
Và A: chung 
MN//BC 
=> 
Hệ quả đl Talét
HS : Đồng dạng theo định nghĩa 
HS : Tự chứng minh định lí.
2) Định lí 
?2: Các góc bằng nhau
Các cạnh tương ứng tỉ lệ 
a) Định lý: SGK
GT DABC ; MN//BC
KL: DAMN DABC
Chứng minh sgk 
Chú ý : sgk 
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Để dựng một tam giác đồng dạng tam giác đã cho ta làm như thế nào? 
- D MND D M’N’D’ suy ra điều gì?
- bài tập 23/71
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học định nghĩa, định lí theo sgk
- BTVN: 24,25/72 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà ( 2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa, học định lí 
- BTVN: 18/121 sgk 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 43: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu co HS khái niệm tam giác đồng dạng
- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng 
- Dựng tam giác đồng dạng với tam giác đã cho 
- Rèn tính cẩn thân, chính xác cho HS 
II- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
 GV: Phát biểu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng?
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Nghiên cứu BT 26/27 ở trên bảng phụ
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó đưa ra kết quả 
Gọi HS nhận xét và chốt phương pháp 
HS đọc đề bài 
Hoạt động theo nhóm 
đưa ra kết quả nhóm 
HS : Nhận xét 
1. bài tập 26/72
a) cách dựng 
Trên AB lấy AM =2/3 AB
Từ M kẻ MN//BC (NẻAC)
Dựng DA’B’C’ = DAMN
b) Chứng minh 
Vì MN//BC => DAMN đồng dạng với DA’B’C’
=>DAMN=DA’B’C’
=> DA’B’C’ DABC 
(theo k =1)
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
+ Nếu gọi chu vi DA’B’C’ là 2P’ và chu vi DABC là 2P thì tính tỉ số chu vi 2 tam giác trên?
+ Gọi HS trình bày và chữa 
+ Biết 2P - 2P’ = 40dm
Hãy tính chu vi DABC? Và chu vi DA’B’C’?
+ Yêu cầu trình bày và chữa 
HS : Theo dõi đề bài 
HS : Tính 2P và 2P’
Lập tỉ số: 
HS : Trình bày 
HS : hoạt động theo nhóm , sau đó đưa ra kết quả nhóm 
2. bài tập 28/72
a) Có 
2P’ = A’B’ + B’C’ +C’A’
2P = AB + BC +CA
b) Có 
=> 
Và 2P = 60+40 = 100 dm
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Phát biểu định nghĩa, tính chất về 2 tam giác đồng dạng?
- Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng?
- Nếu 2 tam giác đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của 2 tam giác đó như thế nào? 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- BTVN: 27,28 sbt 
- Xem lại các bài tập đã chữa 
- Đọc trước bài 6 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44: trường hợp đồng dạng thứ nhất
I- Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung định lí 
- Hiểu phương pháp chứng minh định lí
- vận dụng để nhận biết cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán.
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Nghiên cứu ?1 ở bảng phụ 
+ Tính độ dài Mn?
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác AMN, ABC, A’B’C’?
+ Qua bài tập ở ?1 em có kết luận gì?
+ Đó là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất, phát biểu?
+ Nhắc lại phương pháp chứng minh định lí trên?
HS : DAMN DABC (định lí)
=> 
=> MN = 4 cm
HS : Đưa ra nhận xét 
HS : Nếu 2 tam giác có 3 cạnh tỉ lệ thì 2 tam giác đó đồng dạng 
HS : Phát biểu bằng lời 
1. Định lí: 
?1
Tính: MN = 4 (cm)
Mối quan hệ 
+ DAMN DABC
+ DAMN = DA’B’C’
* Định lí (sgk/73)
Trình bày lời giải của phần chứng minh?
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS : B1: Tạo ra DAMN sao cho 
B2: CM: DAMN = DA’B’C’
DAMN DABC
B3: kết luận 
HS trình bày tại chỗ 
Chứng inh
Lấy M ẻ AB: AM = A’B’
Kẻ MN//BC
 =>DAMN DABC (1)
AM = A’B’
 và 
=> AN =A’C’; MN =B’C’
=> DAMN = DA’B’C’ (c.c.c) (2)
Từ (1) và (2)
 => DA’B’C’ DABC
GV: áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất làm ?2
+ Lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của 2 tam giác ta phải lập tỉ số giữa 2 cạnh lớn nhất, cạnh nhỏ nhất với cạnh nhỏ nhất của 2 tam giác.
HS làm ra vở nháp 
HS trình bày sau đó chữa ?2
2. áp dụng
?2 H34 a,b có:
DABC DDEF vì 
DABC DIKH vì 
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác?
- BT: 29,30 /74,75 sgk 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2phút)
- Học định lí theo sgk. Xem lại phần chứng minh 
BTVN: 31,32/75 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45: trường hợp đồng dạng thứ hai
I- Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai
- Hiểu được phương pháp chứng minh định lí 
- Vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng
- Vận dụng giải bài tập tính toán và làm bài tập chứng minh.
II- Chuẩn bị
Thước kẻ, bảng phụ
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV: Nghiên cứu ?1 ở trên bảng phụ
+ So sánh các tỉ số Và 
+ Đo các đoạn thẳng BC, EF
Tính . Dự đoán sự đồng dạng DABC và DDEF?
+ Đó là nội dung định lí trường hợp đồng dạng thứ hai. Hãy phát biểu bằng lời?
+ Suy nghĩ và tìm phương pháp chứng minh định lí trên?
+ yêu cầu HS tự trình bày phần chứng minh?
+ Chữa và chốt lại phương pháp chứng minh.
HS: * 
* 
=>= 
HS : Đo các đoạn thẳng, sau đó thính tỉ số => kết luận 
HS : Phát biểu thành lời 
HS : B1: Tạo DAMN DABC
B2: CMR: DAMN DA’B’C’
B3: kết luận 
HS trình bày ở phần ghi bảng 
1. Định lí 
?1
So sánh = 
+ Dự đoán DABC DDEF
* Định lí : sgk/75
Lấy M ẻ AB; AM = A’B’
kẻ MN//BC 
=> DAMN DABC 
=> 
Vì AM = A’B’ 
=> 
=> AN = A’C’
Chứng minh được :
 DAMN DA’B’C’ (2)
Từ (1) và (2) => 
DABC DA’B’C’ 
GV: Nghiên cứu ?2 và hoạt động theo nhóm?
- Yêu cầu HS đưa ra kết quả nhóm, sau đó chốt phương pháp 
HS hoạt động theo nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
2. áp dụng 
?2 DABC DDEF vì:
Và A = D = 700
DDEF không đồng dạng DPQR... 
GV: Các nhóm làm ?3 ở bảng phụ
HS : trình bày ?3
?3 Xét DAED và DABC có:
=>DAED DABC (c.g.c)
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Vẽ hình minh hoạ cho trường hợp đồng dạng thứ hai 
- bài tập 32,33/77 sgk 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học thuộc các định lí, xem lại phần chứng minh
- BTVN: 34/77
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46: trường hợp đồng dạng thứ ba 
I- Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí
- HS vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
- Rèn kĩ năng tính toán áp dụng 
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước.
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai? 
Hoạt động 2: bài mới (30 phút)
GV: Nghiên cứu bài toán sau ở bảng phụ
Cho DABC và DA’B’C’ với A = A’; B = B’
CMR: DABC DA’B’C’
+ Muốn chứng minh DA’B’C’ DABC ta làm như thế nào? 
+ Gọi HS trình bày bảng 
Sau đó gọi nhận xét và chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập này. 
+ Từ bài tập trên phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba?
HS đọc đề bài 
HS : Tạo ra 
= DA’B’C’
CM: D AMN DABC 
HS trình bày 
 HS phát biểu 
1. Định lí: Bài toán sgk 
Chứng minh: 
Lấy M ẻ AB: AM = A’B’
=> D AMN DA’B’C’ 
(A =A’; AM = A’B’; 
M = B’ = B) (1)
MN//BC 
=> D AMN DA’B’C’ (đl)
Từ (1) và (2) => 
DA’B’C’ DABC 
GV: Nghiên cứu bài tập sau trên bảng phụ 
Trong các tam giác sau những cặp tam giác nào đồng dạng?
+ các nhóm trình bày sau đó đưa ra kết quả 
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS : đọc đề bài 
HS hoạt động theo nhóm
2. áp dụng
?1 DABC PMN vì 
B = M = C = 700 
DA’B’C’ DD’E’F’ Vì 
B’ = E’ = 600; 
C’ = F’ = 500 
GV: Đưa ?2 lên bảng phụ 
+ 2 em lên bảng giải phần a,b?
+ Nhận xét bài làm của từng bạn?
Ta có BD là phân giác suy ra tỉ lệ thức nào?
Từ đó tính BC?
HS trình bày ở phần ghi bảng 
HS nhận xét 
HS : 
HS tính BC 
?2 a) Có 3 tam giác: 
ABC, ADB, BDC
DABC DADB (g.g)
b) DABC D ADB (g.g)
=> 
=> x = 2cm 
Y = DC = AC -x = 2,5
c) BD là phân giác B 
=> 
=> BC = 3,75 cm
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
- bài tập 35,36 /79
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lí thuyết theo sgk 
- Xem các bài tập đã chữa 
- BTVN: 37/79 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 47: Luyện tập 
I- Mục tiêu
- Củng cố các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Vận dụng các định lí đó dể chứng minh các tam giác đồng dạng, đẳng thức trong tam giác.
- Rèn kĩ năng giải bài tập.
II- Chuẩn bị
Bảng phụ, thước
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: 1. Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ của hai tam giác?
2. Chữa bài tập 38/79? 
HS 1:
HS 2: 
Xét DABC và DEDC có:
B1 = D1 (gt) 
C1 = C2 (đ) 
=>DABC DEDC (g,g)
=>
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 37/79 ở bảng phụ, sau đó vẽ hình ghi GT - KL của bài tập 
+ Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông?
Giải thích vì sao?
+ Tính CD ?
+ Tính BE? BD? ED?
+ So sánh S BDE và S AEB
S BCD ta làm như thế nào? 
GV: Nghiên cứu BT 40/80 ở bảng phụ 
+ Các em vẽ hình ghi GT - KL của bài tập 
+ Yêu cầu các nhóm trình bày sau đó đưa ra kết quả và chữa.
HS nghiên cứu đề 
Vẽ hình vào vở ghi 
HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
HS làm bài.
HS nghiên cứu và vẽ hình ghi gt/kl
1. bài tập 37/79 sgk 
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
- Bài tập 35,36 /79
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lí thuyết theo sgk 
- Xem các bài tập đã chữa 
- BTVN: 37/79 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_den_47_le_thi_hai.doc