I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm được công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành. Biết chứng minh 2 công thức tính diện tích đó và hiểu được các tính chất của diện tích.
+ Vận dụng công thức vào giải toán, tính diện tích các hình thang, .
+ HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế.
* Trọng tâm: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng,
HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Ngày soạn : 26/12/ 2012 Ngày dạy : 02/01/ 2013 Tiết 33: Diện tích hình thang *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm được công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành. Biết chứng minh 2 công thức tính diện tích đó và hiểu được các tính chất của diện tích. + Vận dụng công thức vào giải toán, tính diện tích các hình thang, . + HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, biết áp dụng đối với bài toán thực tế. * Trọng tâm: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác Iii. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 phút + GV vẽ hình thang và nêu yêu cầu của bài toán sau đó vẽ đường chéo AC và đường cao AH yêu cầu HS chỉ diện tích tích của hình thang đã được chia ra như thế nào? H D C B A K + Khi chia hình thang thành 2D thì mỗi tam giác được tính diện tích như thế nào? Cộng 2 diện tích lại ta được công thức tính diện tích hình thang. Nếu đặt AH = h; Ab = a; CD = b thì ta có công thức tính diện tích hình thang như thế nào? + GV cho HS phát biểu công thức bằng lời + HS áp dụng tính chất của diện tích để chỉ ra: SABCD = SABC + SACD = CK.AB + DC.AH mà AH = CK ị SABCD = AH.AB + DC.AH = AH.(AB + CD) Nếu đặt Ah = h; Ab = a; CD = b thì ta có công thức tính diện tích hình thang như sau: S = + HS phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 phút + GV cho HS thực hiện ?2 để hiểu được công thức tính diện tích hình bình hành. đ Hình bình hành có là hình thang không? đ 2 đáy của hình bình hành có đặc điểm gì? h a + HS: hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau nên từ công thức tính diện tích hình thang ta thay a = b và được: S = Hoạt động 3: Luyện tập . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 phút + GV nêu bài toán trong SGK: a) Hãy vẽ 1 tam giác có một cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật. b) Hãy vẽ 1 hình bình hành có một cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật. Muốn diện tích tam giác bằng hình chữ nhật mà đáy D bằng chiều dài a của hình chữ nhật thì chiều cao của tam giác phải gấp mấy lần chiều rộng của hình chữ nhật. Tương tự cho trường hợp còn lại. + Đối với hình bình hành thì chiều cao hình bình hành phải như thế nào? + GV cho HS thực hiện bài tập 26: D C B A E 31 m 23 m + Để tinh diện tích hình thang cần phải biết yếu tố nào nữa? + Muốn tính được chiều cao ta phải dựa vào giả thiết gì? + GV cho nhận xét và củng cố kiến thức. d2 + HS trả lời các câu hỏi và tìm ra vị trí đỉnh thứ 3 của tam giác: d1 2a 2b b b a a * Nếu lấy chiều a của hình chữ nhật làm cạnh đáy của tam giác thì đỉnh của tam giác tuỳ chọn trên đường thẳng d1 song song với cạnh a và cách a một khoảng bằng 2a. * Nếu lấy chiều b của hình chữ nhật làm cạnh đáy của tam giác thì đỉnh của tam giác tuỳ chọn trên đường thẳng d2 song song với cạnh b và cách b một khoảng bằng 2b. d1 d2 + Hình bình hành sẽ có chiều cao bằng Nửa so với 1 kích thước của hình chữ nhật. + HS nghiên cứu BT 26: Chiều cao hình chữ nhật cũng chính là chiều cao của hình thang: AD = BC = h = 828 : 21 = 36 m Vậy diện tích hình thang bằng: S = = (m2) + HS quan sát hình vẽ và cho nhận xét về độ lớn của cạnh đáy và đường cao hình bình hành so sánh với chiều cao của hình chữ nhật. E F D C B A IV. hướng dẫn học tại nhà (3’). + Nắm vững các công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành.. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK. Làm BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Diện tích hình thoi. Ngày soạn : 26/12/2012 Ngày dạy : 05/01/2013 Tiết 34: Diện tích hình thoi *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi, chứng minh được định lý về công thức tính diện tích hình thoi. Biết được 2 cách tính diện tích hình thoi . + Vận dụng công thức vào giải toán, tính diện tích các hình thoi, vẽ hình thoi chính xác. + HS được rèn luyện việc suy luận và tính toán, bước đầu làm quen với phương pháp đặc biệt hoá, biết áp dụng đối với bài toán thực tế. * Trọng tâm: HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, HS: + Thước kẻ, bảng nhóm. kéo cắt. bìa hình tam giác III. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 7 phút Phát biểu công thức tính diện tích hình bình hành, vẽ hình minh họa cho công thức Kết quả Hình 1: S = 2.4 = 8 (ô) Hình 2: S = 2.3 = 6 (ô) Hình 3: S = 3.3 = 9 (ô) Hình 4: S = 1.7 = 7 (ô) Hình 5: S = 2.4 = 8 (ô) Hình 6: S = 2.3 = 6 (ô) Hình 7: S = 3.3 = 9 (ô) Hình 8: S = 2.3 = 6 (ô) Hình 9: S = 7.1 = 7 (ô) áp dụng: HS làm BT 31 chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị) GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ Hoạt động 2: Cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc TG H0ạt Động của GV Hoạt động của HS 10 phút D C B A H + GV vẽ tứ giác ABCD có 2 đường chéo vuông góc với nhau AC ^ BD tại H. Tính diện tích tứ giác ABCD theo độ dài 2 đường chéo? d1 d2 Vậy: S = d1.d2 + HS vẽ hình và thực hiện ?1: Gợi ý: SABC = . SADC = . SABCD = SABC + SADC = BD = AC.BH + AC.DH = ) = AC.BD * HS phát biểu bằng lời: Diện tích của 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích của 2 đường chéo đó Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình thoi. TG H0ạt Động của GV Hoạt động của HS 10 phút + GV cho HS thực hiện ?2: Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo. + GV gợi ý: Hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. + GV tiếp tục cho HS ?2: Nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành, từ đó yêu cầu HS thực hiện tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện tích hình bình hành đã biết. a h h Vậy: SS = a.hh + HS vận dụng tính chất của hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau: Gọi độ dài 2 đường chéo của hình thoi là d1 và d2 Ta có công thức tính diện tích hình thoi giống như tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc như sau: d2 d1 S = d1.d2 Hoạt động 4: Ví dụ – Luyện tập TG H0ạt Động của GV Hoạt động của HS 15 phút + GV cho HS đọc ví dụ trong SGK: + GV củng cố nội dung công thức tính diện tích hình thoi và hướng dẫn HS làm BT tại lớp. + BT32 a) Vẽ 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau dài 3,6 và 6 cm. Hỏi vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy. d d H.vuông có đường chéo d b) Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo bằng d. + Nếu còn thời gian GV hướng dẫn thêm BT và củng cố nội dung bài học. + HS đọc đề bài và vẽ hình: G E D C B A N M + HS làm ý b):Ta có diện tích hình thang S = .h(a + b) Û 800 = . EG.(50 + 30) Û 800 = EG.40 ị EG = 800:40 = 20 (m) Chiều cao hình thang cân EG chính là đường chéo của hình thoi. Đường trung bình của hình thang là: MN = (30 + 50) = 40 (m). Vậy diện tích của hình thoi bằng: SMENG =.40.20 = 400 Hoạt động 5: hướng dẫn học tại nhà. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK (33 + 34 + 35 + 36). Làm BT trong SBT. + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: