I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.
- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)
- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại – Qui nạp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần :20 Tiết :33 Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: §4. DIƯn tÝch h×nh thang cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139) - HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp : Đàm thoại – Qui nạp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) Cho hình vẽ: A a B h D H b C Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S.. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Thu bài làm một vài em - Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ DC. AH SABC = ½ AB.AH Suy ra: SABCD = ½ AH.(DC + AB) = ½ h.(a + b) - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG - Từ công thức tính diện tích tam giác cóa tính được công tức diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 3: Diện tích hình thang (12’) 1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. b h a S = ½ (a+b).h - Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? - Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? - Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? - HS nêu công thức: Shthang = ½ (a+b).h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại (3 lần) HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành (7’) 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : a h a S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2 - Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Thực hiện ?2 : Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h - HS phát biểu và ghi bài - HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. Hoạt động 5 : Củng cố (13’) Bài 26 trang 125 SGK A 23 B D 31 C E Bài 27 trang 125 SGK D F C E A B Bài 26 trang 125 SGK Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) - Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 - Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? - HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE BC = 36 (cm) SABED = ½ (AB+DE).BC = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) - Học thuộc định lí, công thức tính diện tích - Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. - HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI Tuần :20 Tiết :34 Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: cad I/ MỤC TIÊU : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147) - HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H (hình vẽ) B A H C D Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S.. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Thu bài làm một vài em - Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ AC. BH SABC = ½ AC.DH Suy ra: SABCD = ½ AC.(BH+DH) = ½ AC.BD - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI - Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (5’) 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc B A C D SABCD = ½ AC.BD - Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? - Viết lại công thức tính đó? - Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở Hoạt động 4 : Diện tích hình thoi (9’) 2. Công thức tính diện tích hình thoi : h d1 a d2 S = ½ d1.d2 hoặc S = a.h - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) - Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? - HS đọc ?2 - Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. - Công thức: Shthoi = ½ d1.d2 - Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h Hoạt động 5 : Áp dụng (12’) 3. Ví dụ : A E B M N D H G C Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG - Nêu ví dụ - Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG - Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? - Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. - Cho HS xem lại bài giải ở sgk - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở - Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) Þ MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH - Tìm AH từ công thức tính SABCD Hoạt động 6 : Củng cố (10’) Bài 33 trang 128 SGK F B E A O C D Vẽ hcn ACEF sao cho SABCD = SACEF Bài 33 trang 128 SGK - Nêu bài tập 33 (sgk) - Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) - Ta dựng hình chữ nhật như thế nào? (gọi một HS lên bảng) - Nhận xét, sửa sai (nếu có) - Nếu lấy BD làm một cạnh hình chữ nhật ? - Đọc đề bài, nêu GT– KL - Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời: SABCD= ½ AC.BD; SACEF = AC.x Þ ½ AC.BD = AC.x Þ x = ½ BD vậy cạnh kia của hcn = ½ BD - Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF - Tương tự Hoạt động 7 : Dặn dò (1’) - Học bài: nắm vững công thức tính diện tích - Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tuần :21 Tiết :35 Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: LUYỆN TẬP cad I/ MỤC TIÊU : - HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. - Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 1. SABC = ½ BC.AH = ½ 3.2 = 3cm2 2a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai Hoạt động 2 : Luyện tập (34’) Bài 32 trang 128 SGK Gt: cho DABC Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1 cạnh D và SCN = SD A E M K N D B H C Bài 20 trang 122 SGK - Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? - Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? - Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. - MN là đường trung bình của DABC - HS đọc đề bài 20 sgk - HS nêu GT – KL bài toán - Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời SD = ½ ah ; SCN = ab ; SD = SCN Û ½ ah = ab Þ b = ½ h - Thực hành giải theo nhóm: Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta có: DEBM = DKAM Þ SEBM = SKAM DDCN = ... ập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều Đáp Sxq = p.d STP = SXq + Sđáy (P nửa chu vi đáy ,d là trung đoạn hình chóp đều) Hình ảnh của hình lăng trụ lớn chứa đầy 8 hình lập phương nhỏ ý muốn nói lên điều gì? Bên cạnh đó còn có hình chóp có cùng chiều Cao với hình lăng trụ ,vậy ta hãy tìm hiểu về thể tích hình Chóp và hình lăng trụ như thế nào qua bài học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §9THỂTÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH Có hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có các đáy là hai đa giác đều có thể đặt chồng khích lên nhau. Chiều cao của lăng trụ bằng chiều cao của hình chóp (h.127) Nếu ta lấy dụng cụ hình chóp đều đều nói trên, múc đầy nước rồi đổ hết vào lăng trụ thì thấy chiều cao của cột nước này chỉ bằng chiều cao của lăng trụ. Như vậy: Vchóp = VLăng trụ = S.h Người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp V = S.h (S là diện tích đáy; h là chiều cao) HOẠT ĐÔNG2 2 . VÍ DỤ Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, Biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và 1,73 Giải Ta cần tính cạnh AB Chiều cao AI của ABC AB = R = 6(cm) AI2 = AB2 - BI2 = a2 - = AI = = = 9(cm) ?/123(SGK) Thực hiện các bước vẽ hình chóp đều theo chiều mũi tên đã chỉ ra trên hình 128 @ Chú ý Người ta cũng nói "Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp " thay cho "thể tích của hình lăng trụ, hình chóp". BÀI TÂP 44/123(SGK) Hình 129 là một cái lều ở trại hè của học sinh kèm theo các kích thước. a) Thể tích không khí bên trong lều là bao nhiêu? b) Xác định số vải bạc cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp, biết 2,24). Ta lấy hìmh chóp ra đổ đầy nước vào hình chóp sau 3 lần đổ thì nước đầy hình lăng trụ Nhận xét em ra sao? Diện tích tam giác S = BC . AI = 6.9 = 27 = 27.1,73= 46,71(cm2) Thể tích hình chóp V = S.h = .46,71.6 = 93,42(cm2) ?/123(SGK) Đáp : Ta nối SD, SA, SB, SC bằng nét gạch cách đoạn BÀI TÂP 44/123(SGK) Đáp: IH là đường trung bình của BDC => IH = =1 (m) SH2= 22+12= 4 +1= 5 => SH =2,24 (m) Thể tích không khí bên trong lều là V=.S.h = (2.2).2= m3 số vải bạc cần thiết để dựng lều SXq = SSBC . 4= (2.2,24).4 = 8,96 (m2) S A B C O I 4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §9 Thể tích của hình chóp đều Về nhà làm các bài tập 41, 42, 43 trang 121 TuÇn 35 TIẾT: 66 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU -Nắm các công thức tính Sxung quanh, SToàn phần , thể tích hình lăng trụ II CHUẨN BỊ: L Giáo viên: Giáo án ,SGK JHọc sinh : Sách giáo khoa, dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH BÀI GẢNG : 1..ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sỉ số, học sinh sẵn sàng học tốt 2 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Nêu công thức tính thể tích hình chóp Đáp: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp. 3 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 6 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5 O H D C B A S 5 LUYỆN TẬP 47/124(SGK) Trong các miếng bìa ở hình 134, miếng nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp đều? 48/125(SGK) Tính diện tích toàn phần của: a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bên b = 5cm, 4,33 b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 5cm, 1,73 Tính KH KH2 = 49/125(SGK) Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau đây(h.135) 50/125(SGK) a) Tính thể tích của hình chóp đều (h.136) b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều (137) LUYỆN TẬP 47/124(SGK) Đáp: Muốn biết tấm bìa nào gấp dán lại được một hình chóp đều ta cần xem các tam giác trong hình có phải là tam giác cân bằng nhau hay không? Ta thấy chỉ có miếng bìa số 4 sau khi gấp dán lại cho ta hình hình chóp đều. 48/125(SGK) Đáp: 48a) Tính SH SH2 = SC2-HC2 = 52 - (2,5)2 = 18,75 => SH = 4,33 (cm) SXq= SSBC.4= (.5.4,33).4=43,3(cm2) SĐáy= AB.BC= 5.5 = 25 (cm2) STP = SXq + SĐáy= 43,3+25=68,3(cm2) 48b) Tính SK SK2 = SN2-NK2 = 52 - 32 = 16 => SK = = 4 (cm) SXq= SSNM.4= (.6.4).6= 72(cm2) Tính diện tích một tam giác MHN SHMN=MN.KH=.a.= SĐáy= .6 SĐáy= =93,42 (cm2) STP = SXq + SĐáy= 72+93,42 =165,42(cm2) 49/125(SGK) Đáp 49a) Sxq = (.6.10).4= 120(cm2) 49b) Sxq = (.7,5.9,5).4= 142,5(cm2) 49c) Tính trung đoạn d d2 = 172 - 82 = 289- 64 = 225 => d = = 15 (cm) Sxq = (.16.15).4= 480(cm2) 50a/125(SGK) Đáp: V = (6,5. 6,5).12 = 169 (cm3) 50b) SXq = {(2 + 4).3,5}.4 = 10,5 . 4 SXq = 42 (cm2) 4 . CỦNG CỐ: Về nhà học BÀI 9 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP Trang 122 TIẾT:67 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU Học sinh cần: -Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương . - Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết tính toán) thấy được mối liện hệ giữa các kiến thức học được với thực tế IICHUẨN BỊ: L Giáo viên: G-án, các hình đã học qua JHọc sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ 50/125 (hình 136) Tính thể tích hình chóp đều AO = 12cm , BC = 6,5cm Đáp : V=.(6,5. 6,5).12 = 169(cm3) 3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP CHƯƠNG IV HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu hỏi :2 / 126 a)Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Các mặt là những hình gì? b)Hình chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? c)Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh, mấy mặt? Hãy gọi tên các hình chóp theo những hình vẽ dưới đây: Đáp 2/126 a)Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, Các mặt đều là những hình vuông b) Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, c) Có 9 cạnh, 6 đỉnh, 5 mặt HS1 Đáp : h.138 Hình chóp tam giác HS2 Đáp : h.139 Hình chóp tứ giác HS3 Đáp : h.140 Hình chóp ngủ giác 51/127 Đáy Chu vi đáy Sxung quanh Stoàn phần V (thể tích) Hình vuông 4a 4ah 4ah + 2a2 a2.h Tam giác đều 3a 3ah 3ah + Lục giác đều 6a 6ah 6ah + .a2 Thang cân 5a 5ah 5ah + a2 .a2.h Hình thoi 20a 20ah 20ah + 48a2 24a2.h 52/128 Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là hình chữ nhật, cho biết ) 53/128 Thùng chứa của xe ở hình 143 có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình . Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu? 54/128 Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình144. a)Số bê tông cần phải có là bao nhiêu? b)Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần 06m3? (không tính số bê thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,tông dư thừa hoặc rơi vãi) 52/128 Đáp : Tính HB HB = cm Tính AH AH2 = 3,52 - 1,5 = 12,25 - 2,25 AH = cm SABCD = S1 = cm2 SAA'B'B = S2 = 3,5 . 11,5 . 2 = 80,2cm2 SADD'A' = S3 = 3 . 11,5 = 34,5 cm2 SCC'B'B = S4 = 6 . 11,5 = 69cm2 STP = S1 + S2 + S3 + S4 = 28,44 + 80,2 + 34,5 + 69 STP = 212,44cm2 53/128 đáp Thể tích của thùng chứa là V = (80.60).50 V = 120 000(cm3) = 120(dm3) = 120(lít) 54/128 Đáp : a)Bổ sung hình đã cho thành một hình chữ ABCD SABCD= S = 5,10 . 4,20 = 21,42(cm2) SDEF = S1 = 1,54(cm2) SABCFE = S2 = S - S1 = 21,42 - 1,54 = 19,88(m2) Đổi ra m 3cm = 0,03m Số lượng bê tông cần là V = S2 . dày = 19,88 . 0,03 = 0,5964(m3) 54b) Số chuyến xe cần dùng 0,5964 : 0,06 = 9,94 10 (chuyến) 4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình Về nhà học bài : 55,56,57,58,59 Trang 129 TIẾT: 68-69 ÔN TẬP HỌC KỲ II I MỤC TIÊU Học sinh cần: Hiểu và vận dụng được :-Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. -Các công thức tính diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác,hình thang, hình thoi. IICHUẨN BỊ: L Giáo viên: G-án, các hình đã học qua JHọc sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 2. KIỂM TRA BÀI CŨ Viết công thức tính Thể tích hình hôp chữ nhật Đáp : V = a.b.c (a,b,c cùng đơn vị độ dài) 3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP HỌC KỲ II HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 2/132 Cho hình thang ABCD (AB//CD)Có hai đường chéo cắt nhau ở O và tam giác ABO là tam giác đều. Gọi E,F,G theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OD, và BC. Chứng minh rằng tam giác EFG là tam giác đều. Hoạt động 2 3/132 Tam giác ABC có các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K. Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là a)Hình thoi? b)Hình chữ nhật? Hoạt động 3 5/133 Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AA' và BB' cắt nhau ở G. Tính diện tích tam giác ABC biết rằng diện tích tam giác ABG bằng S 2/132 Đáp : Chứng minh EFG đều AOB đều è COD đều (O1=D1=600) èBE AC è E1 = 900 èCF OD è F1 = 900 xét AOB và COD OA = OB (gt) O3 = O4 (Cùng bằng O1 = O2=600) OD = OC (ODC đều) è AOB = COD (cgc) è AD = BC Trong AOD EF là đường trung bình EF = AD è EF = BC (1) BCF vuông tại F có FG = BC (2) BEC vuông tại E có EG = BC (3) Từ (1) , (2) và (3) è EF = FG = EG è EFG đều 3/132 Đáp : BHCK là hình thoi khi BD AC BH // KC AK AC EC AB CH // BC KB AB BHCK là hình bình hành Gọi M là trung điểm của 2 đường chéo HK và BC 3a) BHCK là hình thoi HM BC AM BC Ba điểm A,H,M thẳng hàng Do đó ABC phải là tam giác cân 3b)BHCK là hình chữ nhật BHHC ta lại có BE HC BD AC nên BH HC H,D,E trùng nhau Khi đó H, D.E cũng trùng với A Vậy ABC phải là tam giác vuông 5/133 Đáp : Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của G và C trên đường thẳng BC Ta có GKC' CHC' do đó : CH = 3GK Diện tích tam giác ABC SABC = AB . CH = AB . 3GK = 3.( AB.GK) SABC = 3.S 4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình Về nhà học bài : 6,7,8,9,10 trang 133
Tài liệu đính kèm: