I. Mục tiêu
- Kiến thức : HS biết định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS.
- Phương tiện:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
- HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
TIẾT 3. §3. HÌNH THANG CÂN Ngày soạn: 20/08/2010 Giảng dạy ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú I. Mục tiêu - Kiến thức : HS biết định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. - Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. Đồ dùng dạy học - Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS. - Phương tiện: - GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK. - HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân. III. Tiến trình bài dạy 1- Ổn định tổ chức lớp. (2') 2.Kiểm tra bài cũ (6') ? Phát biểu định nghĩa hình thang? nêu tính chất hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau? Đáp án: Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 3.Bài mới: * GV ĐVĐ: Vẽ tam giác cân ODC (OD = OC). Trên cạnh OD lấy điểm A, qua A kẻ đường thẳng song song với DC cắt cạnh OC tại B. Tứ giác ABCD là hình gì? HS: D C A B O ? Em có nhận xét gì về số đo hai góc kề đáy lớn của hình thang ABCD? HS: Bằng nhau Tứ giác ABCD là hình thang GV đặt vấn đề vào bài mới * Phần nội dung kiến thức TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV –HS GHI BẢNG 12' 13' 5' Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ? - Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc. - GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân. + Vẽ cạnh đáy CD. + Vẽ < 900. + Vẽ = Trên Dx lấy A tuỳ ý. Qua A vẽ Am// CD cắt Cy tại B. Khi đó tứ giác ABCD là hình thang cân. Khi nào thì tứ giác ABCD là hình thang cân? ? Cho HS đọc chú ý tr72 ? trả lời ?2 SGK a)Yêu cầu hs giải thích. ? Tính các góc còn lại trong mỗi hình đó ? Cho nhận xét về 2 góc đối của hình thang Một hs viết gt,kl cho đlí 1? C1)HS tham khảo cách chứng minh ở SGK. C2)Qua B kẻ đt // AD cắt CD tại E. ? Đọc chú ý tr73 GV: Lưu ý: ĐL1 không có Đl đảo Một hs viết gt,kl cho đlí 2? GV: CM cho HS như SGK ? Yêu cầu HS làm ?3 tr74 ? Yêu cầu HS đưa ra dự đoán GV: Từ ?3 ta suy ra đl3 GV: Suy ra dấu hiệu nhận biết 1.Định nghĩa: ?1 Giải: số đo hai góc kề đáy lớn của hình thang ABCD bằng nhau * ĐN:Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. A B D C Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) ó AB//CD và * Chú ý: ?2 H24a là hình thang cân H24b không là hình thang cân H24c là hình thang cân H24d là hình thang cân b) + Hình 24a: góc D = 1000 + Hình 24c: góc N = 700 + Hình 24d: góc S = 900 c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau 2. Tính chất: Định lí 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. A B D E C GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AD = BC Chứng minh: -Nếu AB < CD ..................... -Nếu AB = CD...................... * Chú ý: * Định lí 2: Trong hình thang cân hai đg chéo bằng nhau. 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?3 Giải: *ĐL3: * Dấu hiệu nhận biết: - Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. - Hình thang có hai đg chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng cố ( 5') GV: Cho HS làm một số bài tập Bài tập1: Hãy điền vào chỗ chấm để được khẳng định đúng? a) Hình thang cân là hình thang có ... b) Hình thang cân có hai cạnh bên... và hai đường chéo... c) Hình thang có hai góc... là hình thang cân. d) Hình thang có hai đường chéo... là hình thang cân. Đáp án: - hai góc kề một đáy bằng nhau. - Bằng nhau - bằng nhau - Kề một đáy bằng nhau - Bằng nhau * Bài 2: GT DABC (AB = AC), AD = AE; A = 500 KL BDEC là hình thang cân. Tính các góc của hình thang. B C D E A 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học thuộc đn, tính chất của hình thang cân. - Học thuộc các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Làm BT11,12,13 T74 SGK. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ................................................................................................................. .................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: