A. Mục tiêu:
+ HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích.
+ Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích
+ Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
+ Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc, com pa, đo độ, ê ke.
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Tiết 29:Diện tích tam giác A. Mục tiêu: + HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích. + Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích + Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích + Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước. + Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc, com pa, đo độ, ê ke. C. Tiến trình lên lớp: Tổ chức: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra( 6 phút): - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông. S = a.h ( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi) Hoạt động 2: Giới thiệu bài( 4 phút) Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cấc tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. Hoạt động 3: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác(20 phút): 1) Định lý: GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó. - Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. + GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể Xảy ra những trường hợp nào? - HS vẽ hình ( 3 trường hợp ) + GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt. A H B C A B C H A B C H - GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. 1) Định lý: * Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. S = a.h GT ABC có diện tích là S, AH BC KL S = BC.AH * Trường hợp 1: H B (Theo Tiết 2 đã học) * Trường hợp 2: H nằm giữa B & C - Theo T/c của S đa giác ta có: SABC = SABH + SACH (1) Theo kq CM như (1) ta có: SABH = AH.BH (2) SACH = AH.HC Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC: Ta có: SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1) Theo kết quả chứng minh trên như (1) có: SABH = AH.BH SAHC = AH. HC (2) Từ (1)và(2) SABC= AH.BH - AH.HC = AH(BH - HC) = AH. BC ( đpcm) Hoạt động 3: áp dụng giải bài tập( 10 phút): + GV: Cho HS làm việc theo các nhóm. - Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk - Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng. Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà( 5 phút) 1- Củng cố: - Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk - GV treo bảng vẽ hình 128,129,130 - HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng. ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau) 2- Hướng dẫn về nhà - Học bài - làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.
Tài liệu đính kèm: