Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nẵm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- Kĩ năng: Vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.

- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27: Diện tích hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 15.11.09
Ngày giảng:
Tiết 27. diện tích hình chữ nhật
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nẵm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Kĩ năng: Vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm.
iii. các phương pháp dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Một em lên làm bài tập 5 (sgk-115)
Học sinh lên bảng thực hiện
Bài 5: Tổng số đo các góc của hình n cạnh
Bằng (n-2).1800
=> Mỗi góc của hình n-giác đều bằng
áp dụng công thức trên:
 Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là:
Số đo mỗi góc của lục giác đều là:1200.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
1.Khái niệm diện tích đa giác.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?1.
Giáo viên treo bảng phụ H121
Giáo viên giới thiệu:
- Rút ra nhận xét?
Giáo viên gọi học sinh đọc tính chất
?1. a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông
Diện tích hình B là diện tích 9 ô vuông
Ta nói: Diện tích hình A bằng Diện tích hình B
b) Vì diện tích hình D bằng diện tích 8 ô vg
Còn diện tích hình C bằng diện tích 2 ô vg
c) Diện tích hình C bằng Diện tích E
* Nhận xét
- Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác đều có số đo nhất định, số đó là số dương.
* Tính chất: SGK 
* Kí hiệu: Diện tích đa giấc BCDE được kí hiệu là SABCD hoặc S.
Hoạt động 2.
2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Cho học sinh đọc sách giáo khoa
 S = a.b
Hoạt động 3.
3.Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- HS thảo luận nhóm để trả lời ?3.
?2. 
?3
Giả sử ta có HCN ABCD 
Nối AC theo tính chất 2 ta có:
SABCD=SADC+SABC
Mà ABC =ADC => SABC=SADC (t/c1)
=> SABCD=2SADC => SADC=SABCD=a.b
4.Củng cố:
Cho học sinh làm bài tập 6
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 8 theo nhóm.
Bài 6 (SGK - 118): CT tính dt hcn: S=a.b
a) a’=2a; b’=b => S’=a’b’=2ab=2S
Vậy chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì diện tích hcn tăng lên 2 lần
b) a’=3a; b’=3b => S’=3a.3b=9ab=9S
=> tăng 9 lần
c) a’=4a; b’= => S’=4a. = ab=S
=> Không đổi
Bài 8 (SGK - 118):
AB = 30 mm; AC = 25 mm
S = AB.AC = .30.25 mm2
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK, nắm chắc 3 công thức tính diện tích tam giác vuông, hình chữ nhật và hình vuông.
- BTVN: 7, 9, 10 (SGK – 118, 119).
rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_27_dien_tich_hinh_chu_nhat.doc