Giáo án Đại số 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án Đại số 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 5: Luyện tập

Tiết 5 LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1/ Kiến thức: Học sinh nắm được củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.

2/ Kỹ năng: - Học sinh vận dụng các hằng đẳng thức

- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.

3/ Thái độ: - Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.

 II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: + Giáo án, nghiên cứu SGK + SGV

Học sinh : + Xem trước bài mới và thuộc lòng hằng đẳng thức, bút viết. mang vở ghi, sgk, sbtập

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3.
Tiết 5 LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. 
2/ Kỹ năng: - Học sinh vận dụng các hằng đẳng thức 
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý.
3/ Thái độ: - Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Giáo án, nghiên cứu SGK + SGV
Học sinh : + Xem trước bài mới và thuộc lòng hằng đẳng thức, bút viết.. mang vở ghi, sgk, sbtập
 III. TIẾN HÀNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(10phút). Điền vào chỗ trống 
HS1 : (A+B)2 = ..	(2x + 3y)2 = ..
HS2: (A – B)2 = ..	(3x – 2y)2 = .
HS3: A2 –B2 = .	(2x + 3y).(2x – 3y) = .
3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hđ1(10phút) : sửa bài kt bài cũ.
Hđ2(7phút): Làm bài 20.
Em hãy triển khai ở vế phải, so sánh vế trái 
Em hãy nhận xét sự đúng, sai của kết quả đó?
Các bạn thường mắc sai lầm nhiều ở chỗ nào?
Hđ 3(5 phút): BT 24( cá nhân)
Nhận biết hằng đẳng thức?
Hđ4 :bài tập 23/sgk(h/đ nhóm)
Gv để chứngminh một đẳng thức ta làm thế nào?
Nhóm 1,2 chứng minh (a+ b)2= (a- b)2 +4ab
Nhóm 3,4 c/minh (a- b)2 = (a+ b)2 - 4ab 
Gv : chốt lại mối quan hệ giữa bình phương một tổng và bình phương của một hiệu.
Hđ5:bài tập21/sgk.viết đa thức dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
Em hãy nêu một đề tương tự 
Học sinh khai triển vế phải.
(x + 2y)2 = x2+ 2x.2y + (2y)2 =x2+4xy 4y2
Nhận xét 
Bình phương của một hiệu
Biến đổi vế phải bằng vế trái
Học sinh làm vào bảng phụ
Nhận xét bài làm các nhóm
Hs làm: biết a –b =20, a.b=3
Có (a+ b)2= (a- b)2 + 4ab =
202 + 4.3 =400 +12 = 412
4x2 - 4x +1 =(2x)2-2.2x +1= (2x -1)2
Bài tập 20/12/sgk.
(x + 2y)2 = x2+ 2x.2y + (2y)2 =x2+4xy 4y2
 Vậy hai đẳng thứckhông bằng nhau.
Bài tập 24.
Thay x= 5 ta có: (7.5 -5)2= 302 =900
Thay ta có 
Bài tập 24/sgk
VP =(a- b)2 +4ab =
 a2-2ab + b2 + 4ab =a2+2ab +b2 = (a +b)2 =VT
b. VP= (a+ b)2 - 4ab = a2+ 2ab + b2 - 4ab =a2-2ab + b2 
=(a- b)2 =VT
Biết a +b =7, a.b =12
có (a- b)2 = (a+ b)2 - 4a.b =72 -4.12 = 49 – 48 =1.
Bài tập 21/sgk
a. 9x2–6x +1 =(3x)2- 2.3x.1 +12 =(3x -1)2
b. (2x - 3y)2 + 2.(2x-3y) +1= (2x-3y +1)2
4. Củng cố : Nhắc lại công thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương và các dạng bài toán vừa giải ở trên.
Hướng dẫn bài tập 25a.
 (a + b + c)2= [(a + b) + c]2= (a +b)2 + 2(a +b).c + c2 = a2 + 2ab +b2 + 2ac + 2bc + c2 = a2+ b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc.
Về nhà học bài và làm bài tập 22, 25 và bài 13, 14, 15/4,5/ sbt .
 Rút kinh nghiệm: .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet5ds.doc