Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 2: Diện tích hình chữ nhật - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 2: Diện tích hình chữ nhật - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức.

- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

 2. Về kĩ năng.

- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

 3. Về tư tưởng.

 - Rèn luyện tư duy linh hoạt.

II. PHƯƠNG PHÁP

 Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, com pa ê ke.

 

doc 4 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27, Bài 2: Diện tích hình chữ nhật - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27
Đ2. diện tích hình chữ nhật
Ngày soạn: 25/11/2010 
Giảng tại lớp:
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
i. mục tiêu 
 1. Về kiến thức.
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
 2. Về kĩ năng.	
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
 3. Về tư tưởng.
	- Rèn luyện tư duy linh hoạt.
ii. phương pháp
	Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại
iii. đồ dùng dạy học
- GV: Thước thẳng, com pa, ờke, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng, com pa ờ ke. 
iv. tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức lớp. (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (6’)
Câu hỏi: Thế nào là đa giác lồi? Đa giác đều? Kể tên và vẽ hình minh hoạ một số đa giác đều.
 3. Nội dung bài mới.
- Phần khởi động (2’): Như SGK
- Phần nội dung kiến thức :
TG
(1)
Hoạt động của Gv và Hs
(2)
Nội dung, kiến thức cần khắc sâu
(3)
12’
Gv: Y/c cả lớp nghiên cứu sgk sau đó trả lời 
Gv: Đưa hình 121 lên bảng phụ yêu cầu HS thực hiện 
Gv: Hãy so sánh diện tích hình A và diện tích hình B?
1. Khái niệm diện tích đa giác
Hình 121 (sgk-116) 
6’
Hs: Trả lời
Gv: Vì sao diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C?
Hs: Trả lời
Gv: Hãy so sánh diện tích hình C với diện tích hình E?
Gv: Vậy diện tích đa giác là gì?
Gv: Thông báo các tính chất của diện tích đa giác 
Hs: 2 Hs đọc lại tính chất diện tích đa giác 
Gv: Giới thiệu :
Hình vuông có cạnh dài 100m, 10000m có diện tích tương ứng là 100 m2 = 1a và 10000m2 = 1ha. Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2 
Vd: Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu : 
Gv: Vậy S đa giác là phần mp giới hạn bởi đa giác đó
Gv: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết?
HS: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông.
Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B
b) Hình D có diện tích 8 ô vuông hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C.
c) Hình C có diện tích hai ô vuông hình E có diện tích 8 ô vuông.
Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E hay diện tích hình E gấp 4 lần diện tích hình C
* Khái niệm: Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó (luôn là một số dương).
* Tính chất của diện tích đa giác 
 (SGK – 117)
* Diện tích kí hiệu là S
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật
9’
Gv: Yêu cầu cả lớp vẽ một hcn
GV giới thiệu định lí : Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là hai kích thước của nó ta thừa nhận định lí sau.
Gv: Yêu cầu cả lớp làm 
Gv: Từ công thức tính S tính chữ nhật hãy suy ra công thức tính S hình vuông?
Hs: Công thức tính hình chữ nhật là S = a . b mà hình vuông là một hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a = b 
vậy S hình vuông= a2.
Ví dụ : Diện tích hình vuông có cạnh là 3m.
 S = 3 . 3 = 32 = 9 (m2)
Gv: S tam giác vuông được tính như thế nào?
GV gợi ý: So sỏnh D ABC và D CDA, từ đú tớnh SABC theo S hỡnh chữ nhật ABCD.
HS : D ABC = D CDA (c.g.c)
ị SABC = SCDA (Tớnh chất 1 diện tớch đa giỏc)
SABCD = SABC + SCDA (tớnh chất 2 diện tớch đa giỏc)
ị SABCD = 2SABC
* Định lí : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
 S = a . b
Ví dụ: Nếu a = 3,2cm, b = 1,7cm thì:
 S = a . b = 3,2 . 1,7 = 5,44 (cm2)
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông 
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông
Giải
* Công thức tính diện tích hình vuông:
S = a2
ị 
Gv: Vậy S tam giỏc vuụng được tớnh như thế nào?
Hs: S tam giỏc vuụng bằng nửa tớch hai cạnh gúc vuụng.
Gv: Đưa kết luận và hỡnh vẽ trong khung SGK-tr 118 lờn bảng phụ yờu cầu HS nhắc lại.
* Công thức tính diện tích tam giác vuông:
S = a.b
 Hs về nhà làm
4. Củng cố (7’)
 Bài 7 (sgk-118)
 * Diện tích của nền nhà là
	S = 4,2 . 5,4 = 22,68 (m2)
 * Diện tích của cửa sổ và cửa ra vào là: 
	S’ = 1 . 1,6 + 1,2 . 2 = (4 m2)
 * Tỷ số diện tích cửa sổ, cửa ra vào với diện tích nền nhà là
	 (<20%)
Vậy gian phòng không đạt mức chuẩn ánh sáng
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’)
- Nắm vững khái niệm tích đa giác, ba tính chất của diện tích đa giác.
- Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- BTVN: số 6, 9, 10, 11 (SGK – 118)
v. rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc