Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 49: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 49: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

- Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.

- Có ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm, tích cực khi hoạt động cá nhân.

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án, thước kẻ.

2.Học sinh: Đồ dùng học tập

III. Tổ chức HĐ dạy – học

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra:

 * Khởi động đầu giờ: ban học tập tổ chức

 * Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

Tinh giảm: không.

 

doc 6 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 49: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/2/2018
Ngày giảng: 26/2/2018
Tiết 49: Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
- Có ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm, tích cực khi hoạt động cá nhân.
II. Chuẩn bị: 	
1.Giáo viên: Giáo án, thước kẻ.
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Tổ chức HĐ dạy – học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
 * Khởi động đầu giờ: ban học tập tổ chức
 * Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
Tinh giảm: không.
HĐ của Giáo viên và học sinh
	Nội dung	
Hoạt động 1: Bài tập ví dụ.
Mục tiêu: - Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Phương tiện: Sách hướng dẫn.
Phương thức hoạt động: HĐCN, HĐCĐ.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi đọc nghiên cứu đề bài và cho biết yêu cầu của bài toán.
HS báo cáo, chia sẻ.
Hoạt động chung cả lớp. 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
? có những đối tượng nào tham gia vào bài toán, các đại lượng liên quan đến bài toán.
TL: 
- bài toán yêu cầu tính vận tốc của hai bạn Nam và An.
- Hai đối tượng tham gia vào bài toán là Nam và An.
- Các đại lượng liên quan là vận tốc và thời gian bởi công thức:
S = v.t ( km/h).
HS hoạt động cặp đôi 5’ điền vào bảng SHD/ 22.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả.
HS hoạt động cặp đôi 7’ điền vào chỗ trống.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả
HS hoạt động cá nhân 1’ đọc thông tin mục b và nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả
HS hoạt động cá nhân 5’ đọc và nghiên cứu lời giải bài tập mẫu.
1. Bài tập.
SHD/ 22.
Phân tích: SHD/ 22.
Bài giải.
Gọi x ( km/h) là vận tốc của bạn Nam ( x > 0 ).
Vận tốc của bạn An là : x – 1.
Quãng đường bạn An đi được trong 0,5 h là : 0,5( x – 1) 
Quãng đường bạn Nam đi được trong 0,5 h là : 0,5x.
Theo bài ra hai bạn gặp nhau và hai địa điểm cách nhau 11,5km nên ta có phương trình: 
0,5x + 0,5( x -1) = 11,5
ó 0,5x + 0,5x – 0,5 = 11,5
ó x = 12 km/h.
Vậy vận tốc của Nam là 12 km/h. Vận tốc của An là 11 km/h.
b. cách giải.
SHD/ 23.
4. HDVN:
- Với tiết 49:
Ghi nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Với tiết 50:
Làm bài tập mục c SHD/24.
Nhật ký:
Ngày soạn: 24/2/2018
Ngày giảng: 26/2/2018
Tiết 50: Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
- Có ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm, tích cực khi hoạt động cá nhân.
II. Chuẩn bị: 	
1.Giáo viên: Giáo án, thước kẻ.
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Tổ chức HĐ dạy – học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
 * Khởi động đầu giờ: ban học tập tổ chức
 * Kiểm tra bài cũ: 
? nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
TL . SHD/ 23.
3.Bài mới
Tinh giảm: không.
HĐ của Giáo viên và học sinh
	Nội dung	
Hoạt động 1: Giải bài tập áp dụng.
Mục tiêu- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
Phương tiện: Sách hướng dẫn.
Phương thức hoạt động: HĐCN, HĐCĐ.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi 15’ thực hiện bài tập 1 mục c SHD/24.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi 15’ thực hiện bài tập 2 mục c SHD/24.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả.
Hoạt động 2: luyện tập.
Mục tiêu- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
Phương tiện: Sách hướng dẫn.
Phương thức hoạt động: HĐCN, HĐCĐ.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi 15’ thực hiện bài tập 1 SHD/25.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả.
2. bài tập áp dụng.
Bài 1.
Giải:
Gọi số học sinh của lớp 8A là x ( x > 0).
Số học sinh giỏi học kì I là : x/8.
Số học sinh giỏi học kì II là 
Theo bài số học sinh giỏi kì II chiếm 20% số học sinh cả lớp, nên ta có phương trình:
Vậy số học sinh lớp 8 là 24 bạn.
Bài 2.
Gọi nồng độ dung dịch muối I là : x
Nồng độ dung dịch muối II là : x – 20.
Theo bài ta có pt: x + x – 20 = 33
ó 2x = 53
ó x = 26,5 %
Vậy của dung dịch muối I là 26,5 % và của muối II là 6,5 %.
Bài 1.
Gọi số hàng chục là : x, x # 0.
Thì số hàng đơn vị là : x – 5.
Khi đó số cần tìm có dạng: x(x – 5) hay 10x + ( x -5).
Theo bài nếu viết ngược chữ số đó ta được số mới hơn hai lần chữ số cũ là 18 đơn vị nên ta có phương trình.
10x + ( x – 5) – 2{10( x – 5) + x} = 18
ó 10x + x – 5 – 20x + 100 - 2x = 18
ó - 11x = - 77
ó x = 7
Vậy số cần tìm là : 72
4. HDVN:
- Với tiết 50:
Ghi nhớ cách giải của phương trình bậc nhất một ẩn.
- Với tiết 51:
Làm bài 2, 3 SHD/25.
Nhật ký:
Ngày soạn: 24/2/2018
Ngày giảng: 26/2/2018
Tiết 51: Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
( Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
- Có ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm, tích cực khi hoạt động cá nhân.
II. Chuẩn bị: 	
1.Giáo viên: Giáo án, thước kẻ.
2.Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Tổ chức HĐ dạy – học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
 * Khởi động đầu giờ: ban học tập tổ chức
 * Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới
Tinh giảm: không.
HĐ của Giáo viên và học sinh
	Nội dung	
Hoạt động 1: luyện tập.
Mục tiêu: - Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
Phương tiện: Sách hướng dẫn.
Phương thức hoạt động: HĐCN, HĐCĐ.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi 15’ thực hiện bài tập 2 SHD/25.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả.
HS hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi 15’ thực hiện bài tập 3 SHD/25.
HS báo cáo, chia sẻ.
Gv nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2.
Gọi độ dài đáy nhỏ là : x, x > 0.
Độ dài đáy lớn là : x + 10.
Theo bài diện tích của hình thang là 160 nên ta có pt.
Vậy đáy nhỏ có độ dài là 15 cm và đáy lớn có độ dài là 25 cm.
Bài 3.
Gọi độ dài quãng đường AB là : x, x > 0
Khi đó thời gian ca nô đi từ A đến B là : 
Vận tốc ca nô đi ngược dòng là : 30 – 3 = 27 km/ h.
Nên thời gian đi ngược của ca nô là : 
Theo bài thời gian đi xuôi ít hơn thời gian đi ngược là 40 phút = 2/3h, ta có pt:
Vậy quãng đường AB dài 180km.
4. HDVN:
- Với tiết 51:
Ghi nhớ cách giải của giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Với tiết 52:
Tiết sau ôn tập chương III.
Nhật ký:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_8_tiet_49_giai_bai_toan_bang_cach_lap_p.doc