I - Mục tiêu :
1 - Kiến thức : H/s nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để C/m các công thức đó cần vận dụng các T/c của diện tích đa giác.
2 - Kĩ năng : H/s biết vận dụng công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong tính toán, suy luận
II - Chuẩn bị :
GV : Thước thẳng, hình vẽ 121, công thức tính trên bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
HS : Thước kẻ chia khoảnh, Ê ke, com pa, bút dạ.
III - Phương pháp : Thuyết trình và vấn đáp.
IV - Tiến trình dạy học :
Ngày soạn : 2/12/2005 Ngày giảng : 7/12/2005 Tiết 27 Đ 2. Diện tích hình chữ nhật I - Mục tiêu : 1 - Kiến thức : H/s nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để C/m các công thức đó cần vận dụng các T/c của diện tích đa giác. 2 - Kĩ năng : H/s biết vận dụng công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. 3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận trong tính toán, suy luận II - Chuẩn bị : GV : Thước thẳng, hình vẽ 121, công thức tính trên bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập. HS : Thước kẻ chia khoảnh, Ê ke, com pa, bút dạ. III - Phương pháp : Thuyết trình và vấn đáp. IV - Tiến trình dạy học : HĐ 1 : Khái niệm diện tích đa giác ( 15 phút ) G G ? H H ? ? ? G H ? G ? G G/v giới thiệu Kn diện tích như SGK - 116 Đưa hình 121 lên bảng phụ Quan sát và trả lời ?1 Hình A, hình B có DT là 9 ô vuông Hình A k0 bằng hình B chúng k0 thể trùng khít lên nhau Hình D, hình E có Dt là 8 ô vuông Hình C có Dt là 2 ô vuông Vậy Dt hình D gấp 4 lần Dt hình C Dt hình C bằng 1/4 Dt hình E Vậy Dt đa giác là gì ? Mỗi đa giác có mấy Dt Dt đa giác có thể là số 0 hay là số âm không ? G/v đưa ra 3 t/c của Dt đa giác lên bảng phụ. Đọc lại T/c Hai ∆ có DT bằng nhau thì có bằng nhau hay không ? VD Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì Dt là bao nhiêu ? Kí hiệu của Dt đa giác : ?1 a) Khái niệm - SĐ của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định là một số dương, b) Tính chất của diện tích : - 2 ∆ bằng nhau thì có DT bằng nhau - Nếu 1 ĐG được chia thành những ĐG không có điểm trong chung thì Dt của nó bằng tổng Dt của những ĐG đó. - Nếu cạnh của hình vuông là, 1cm,1m,1dm...thì đơn vị Dt tương ứng là 1cm2, 1m2, 1dm2... c) Kí hiệu : SABCDE hoặc S ( nếu không sợ nhầm lẫn ) HĐ 2 : Công thức tính diện tích hình chữ nhật ( 10 phút ) ? G G Nêu Ct tính Dt hình chữ nhật đã học ở cấp I Kích thước chính : chiều dài, rộng. Đưa ra Định lí và hình vẽ Tính Dt hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 0,4m Bài 6 ( Sgk - 118 ) trả lời miệng a) S = a.b => SHCN vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng, vừa tỉ lệ thuận với chiều dài. Dài tăng 2 lần thì S tăng 2 lần b) Dài và rộng tăng 3 thì S tăng 9 lần. c) Dài tăng 4 lần, rộng giảm 4 lần thì S không đổi. Định lí S = a.b Tóm tắt: a) a' = 2a, b' = b => S' = a'b'=2ab=2S b) a' = 3a , b' = 3b => S' = a'b' = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a , b' = 1/4b => S' = a'b' = 4a.1/4b = ab = S HĐ 3 : Công thức tính DT hình vuông, tam giác vuông ( 10 phút ) ? ? G ? ? H H Từ CT Dt hình CN hãy suy ra Ct tính Dt hình vuông và ∆ vuông. Tính Dt hình vuông cạnh 3cm Cho Hcn ABCD, nối AC, tính Dt ∆ABC biết AB = a, BC = b. So sánh ∆ABC và ∆ CDA từ đó áp dụng T/c về Dt của đa giác. Vậy S của ∆ vuông được tính ntn ? H/s suy nghĩ làm ?3 - 2 ∆ bằng nhau thì có S bằng nhau - HCN được chia thành 2 hình trong đó 2 hình không có điểm trong chung nên tổng Dt = Dt HCN ?2 Hình vuông có cạnh a=> S = a2 Tam giác ABC vuông tại A => Kết luận : Diện tích hình vuông S = a2 Diện tích ∆ vuông ?3 : HĐ 4 : Củng cố ( 10 phút ) G Phát phiếu học tập ghi bài tập sau : 1-Cho hình chữ nhật có S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x và y, hãy điền vào ô trống trong bảng sau Trường hợp nào thì HCN là hình vuông ? 2-Cho ∆ABC có A = 90o, AB = 4cm, AC = 3cm, tính S∆ABC Sau 5 phút thu bài, H/s lên treo Kq Nhận xét bài và đánh giá Về nhà : Học lại kĩ K/n S đa giác, t/c, công thức tính S chữ nhật, vuông, ∆ vuông. BVN : 7,8,9,10,11 ( Sgk -119) x 1 2 3 4 y 16 8 16/3 4 2) ∆ABC vuông tại A AB= 4cm, AC = 3cm
Tài liệu đính kèm: