I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức
- Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
2. Về kĩ năng
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
3. Về thái độ
Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện, tư duy biện chứng cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP
Tích cực hóa hoạt động học của HS + Hợp tác chia nhóm nhỏ
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV+ Bảng phụ, sơ đồ biểu thị quan hệ giữa các tập hợp các hình đã học, phần tổng kết chương, sơ đồ các loại tứ giác.
HS: Ôn bài hình thoi và hình chữ nhật
Tiết 24 ôn tập chương i Ngày soạn: 06/11/2010 Giảng tại lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú i. mục tiêu cần đạt 1. Về kiến thức - Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) 2. Về kĩ năng Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. 3. Về thái độ Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện, tư duy biện chứng cho HS. ii. phương pháp Tích cực hóa hoạt động học của HS + Hợp tác chia nhóm nhỏ iii. đồ dùng dạy học GV+ Bảng phụ, sơ đồ biểu thị quan hệ giữa các tập hợp các hình đã học, phần tổng kết chương, sơ đồ các loại tứ giác. HS: Ôn bài hình thoi và hình chữ nhật iv. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Phần khởi động - Phần nội dung kiến thức : TG (1) Hoạt động của Gv và Hs (2) Nội dung, kiến thức cần khắc sâu (3) 19’ Gv: Hướng dẫn Hs lập sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (Bảng phụ) Bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần ly thuyết Gv: Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? Tính chất ? Gv: Định nghĩa hình thang? A. Ôn tập lý thuyết 1. Tứ giác - Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. - Tính chất : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. 2. Hình thang - Định nghĩa: Là tứ giác có hai cạnh đối song song Gv: Các góc trong hình thang có tính chất gì? Gv: Hãy nêu định nghĩa, t/c hình thang cân? Gv: Nêu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ? Gv: Nêu các tính chất về góc, đường chéo của các hình đó Gv: Từ định nghĩa, tính chất ta có dấu hiệu nhận biết các hình đó như thế nào? - Tính chất : Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau 3. Hình thang cân - Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau - Tính chất : Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau. 4. Tính chất của đường TB của tam giác, của hình thang - T/c đường Tb của tam giác: Đường Tb của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy - T/c đường Tb của hình thang: Đường Tb của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy 5. Hình bình hành - Định nghĩa: HBH là tứ giác có các cạnh đối song song. - Tính chất: Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Dấu hiệu nhận biết : 5 dấu hiệu SGK – 91 6. Hình chữ nhật - Định nghĩa: HCN là tứ giác có 4 góc vuông - Tính chất: Trong hcn hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Dấu hiệu nhận biết : 4 dấu hiệu SGK - 97 6. Hình thoi - Định nghĩa HT là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Tính chất: Hai đường chéo vuông góc với nhau, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. 19’ Gv lưu ý: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được tính theo định nghĩa tứ giác. Gv: Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể? GV vẽ thêm các trục đối xứng vào các hình trên bảng phụ và các kí hiệu bằng nhau và vuông góc để minh hoạ. Gv: Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ Gv: Gọi HS đọc đề bài Hs: Lên bảng điền vào chỗ trống. Hs: Khác nhận xét, Gv: Nx và cl - Dấu hiệu nhận biết : 4 dấu hiệu Sgk - 105 7. Hình vuông - Định nghĩa: Là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Tính chất: Hình vuông có tất cả các t/c của hcn và hình thoi. - T/c đường chéo của hình vuông : + Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường + Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình vuông - Dấu hiệu nhận biết : 5 dấu hiệu SGK - 107 8. * Hai điểm gọi là đx với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó * Trục đối xứng của hình thang cân: Là đường thẳng đi qua trung điểm hai đay của hình thanh cân 9. * Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó * Tâm đối xứng của hbh là giao điểm hai đường chéo của hbh B. Bài tập Bài 87 (SGK - 111) a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông Hs: Đọc đề bài Gv: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở. Hs: VN tự ghi Gt Và Kl Gv: Tứ giác EFGH là hình gì? HS : Tứ giác EFGH là hình bình hành. ? Muốn EFGH là hỡnh chữ nhật, thỡ ta cần điều gỡ ? ? Khi đú thỡ AC và BD như thế nào ? Giải thớch ? ? Vậy điều kiện để AC và BD là gỡ thỡ hỡnh bỡnh hành EFGH là hỡnh chữ nhật? ? Muốn EFGH là hỡnh thoi thỡ ta cần điều gỡ ? ? Muốn EFGH là hỡnh vuông thỡ ta cần điều gỡ ? Bài 88 (SGK - 111) Chứng minh Tứ giác EFGH có : EF // AC và EF = AC HG // AC và HG = AC => EF // HG và EF = HG => EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) * Nhận xét: Hình bình hành EFGH có các cạnh song song và bằng nửa các đường chéo của tứ giác ABCD. a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật EH EF AC BD (vì EH // BD; EF // AC) b) Hình bình hành EFGH là hình thoi EH = EF BD = AC (vì EH = ; EF = ) c) Hình bình hành EFGH là hình vuông. EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình thoi. AC ^ BD AC = BD 4. Củng cố bài giảng (2’) * GV nhắc lại kiến thức cần nhớ 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất dấu hiệu các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm. - BT về nhà: 89 (SGK - 111), bài số 159, 161, 162 (SBT - 76,77). - Tiết sau kiểm tra 1 tiết - Gv hướng dẫn bài 89 (SGK - 111). v. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: