I-MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương ( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết )
- Vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập ( tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình )
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (H109/116) + Hình 110/117
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết 24: ôn tập chương I i-Mục tiêu của bài: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương ( về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ) Vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập ( tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình ) Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. ii-Phương tiện dạy học: Bảng phụ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (H109/116) + Hình 110/117 iii-Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Ôn tập lý thuyết ? Định nghĩa hình vuông ? Các tính chất của hình vuông? Dấu hiệu nhận biết hình vuông ? ? Đã học các loại tứ giác nào . Hãy kể tên ? G: dùng sơ đồ nhận biết các loại tứ giác H109/116 và cho học sinh ôn tập theo câu hỏi trog sách giáo khoa : Nêu định nghĩa tứ giác Đnghĩa hình thang, hình thang cân hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ? Nêu các tc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật ? Trong các tứ giác hình nào có trục đối xứng ? Hình nào có tâm đối xứng ? I/ Lý thuyết : HĐ 3: Bài tập Làm Bài 95/117 ? Một học sinh lên bảng điền vào chỗ trống à Nhận xét bài làm của bạn ? - học sinh lên bảng điền vào chỗ trống II/ Bài tập : Bài 95/117 a/ Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. B/ Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. c/ Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông. Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh ? ? Học sinh lên bảng chứng minh ? Dựa vào kiến thức nào mà chứng minh được ? Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì phải có điều kiện gì? ? Để hình bình hành EFGH là hình thoi thì phải có điều kiện gì? ? Để hình bình hành EFGH là hình vuông thì phải có điều kiện gì? ? Tứ giác AEBM là hình gì ? Vì sao ? Dựa vào dấu hiệu nào ? Học sinh chứng minh Muốn tính chu vi của hình thoi ADBM thì ta làm như thế nào ? ? Để hình thoi AEBM là hình vuông thì phải có điều kiện gì của DABC ? ? Còn cách khác không ? ( AM BM DABC có trung tuyến AM là đường DABC cân tại A) Đọc đề bài và vẽ hình ghi giả thiết, kết luận của bài toán . Làm Bài 97/117 ? Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL E A B M C D ? Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB thì ta phải chứng minh điều gì? Chữa bài 96/117 Tứ giác ABCD GT AE = EB; BF = FC; GC = GD; AH = HD KL ABCD có điều kiện gì thì tứ giác EFGH a/ Hình chữ nhật b/ Hình thoi c/ Hình vuông CM Xét DABC : BE = EA (gt); BF = FC (gt) EF là đường trung bình của DABC EF// AC; EF =AC( 1) Xét DADC : AH = HD (gt); DG = GC (gt) GH là đường trung bình của DADCGH// AC,GH =AC( 2) Từ (1) và (2) EF // GH ;EF = GH ( = AC ) Tứ giác EFGH là hbh a/ hbh EFGH là hình chữ nhật EFGH có 1 góc vuông EH EFAC BD ( vì EH//BD EF//AC) b/hbh EFGH là hình thoiEF= EHAC = BD c/ hbh EFGH là hình vuông EFGH là hcn, EFGH là hthoi AC BD, AC = BD Bài 97/117 DABC vuông tại A AM là trung tuyến; GT AD = DB, E đối xứng với M qua D;BC = 4cm KL a/ E đối xứng với M qua AB. b/ AEMC, AEBM là hình gì ? c/ Tính chu vi EABM d/ DABC vuông tại A có ĐK gì thì AEBM là hình vuông CM a/ Xét DABC : BM = MC (gt); BD = DA(gt) MD là đường tb của DABC MD//AC Mà ACAB ( gt) MD AB lại có ED = DM Vậy AB là trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB . b/ Xét tứ giác AEMC : MD //AC ME//AC Có EM = AC Do đó tứ giác AEMC là hbh xét tứ giác AEBM : AD = DB ( gt); ED = DM ( gt) Do đó tứ giác AEBM là hbh Mà AD ME ( CMT ) Vậy tứ giác ADBM là hình thoi c/ Có BC = 4cm(gt) BM = 2cm Vậy chu vi hình thoi AEBM là : 4. BM = 4. 2 = 8(cm) d/ Hình thoi AEBM là hình vuông AB = EM AB = AC HĐ 4: Củng cố và HDVN. xem lại các bài tập + học lại lý thuyết ; Làm bài 161,162,163/77 + 78(SBT) . Giờ sau KT 1 tiết
Tài liệu đính kèm: