Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Huỳnh Kim Huê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Huỳnh Kim Huê

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS cần hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

b. Kỹ năng:

 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn tư duy biện chứng cho HS.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

 - Bài soạn , sách giáo khoa.

 - Thước thẳng, êke, phấn màu, compa, bảng phụ (vẽ sơ đồ các loại tứ giác).

b. Hoc sinh: -

 - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.

 - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK/T110

 - Và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

 - Trực quan thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tố chức:

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24: Ôn tập chương I - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết ppct : 24
Ngày dạy: ..
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS cần hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
b. Kỹ năng:
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn tư duy biện chứng cho HS.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: 
 - Bài soạn , sách giáo khoa.
 - Thước thẳng, êke, phấn màu, compa, bảng phụ (vẽ sơ đồ các loại tứ giác). 
b. Hoc sinh: -
 - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.
 - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK/T110 
 - Và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
 - Trực quan thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tố chức:
 Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A3:	
Lớp 8A4:	 
Lớp 8A5 :	
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hình vuông
Góc vuông
2 cạnh bên song song
- 2 cạnh kề bằng nhau
- 2 đường chéo vuông góc
- 1 đường chéo là phân giác của 
 một góc.
2 cạnh bên
Song song
- 2 cạnh kề bằng nhau
 - 2 đường chéo vuông góc
 - 1 đường chéo là đường phân
 Giác của một góc.
- Các cạnh đối song song
 - Các cạnh đối bằng nhau
 - 2 cạnh đối song song và bằng nhau.
 - Các góc đối bằng nhau
 - Hai đường chéo cắt nhau tại 
 trung điểm của mỗi đường
4 cạnh bằng nhau
3 góc vuông
Hình thoi
 Hình chữ nhật
Hình bình hành
Hình 
thang vuông
 Hình thang 
cân
Hình thang
Tứ giác
 (Hình 79 )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
4.2: Ôn tập lý thuyết
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác đã chuẩn bị ở bảng phụ
Sau đó GV yêu cầu HS :
a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi
- Định nghĩa tứ giác ABCD.	
- Định nghĩa hình thang.
- Định nghĩa hình thang cân.
- Định nghĩa hình bình hành
- Định nghĩa hình chữ nhật
- Định nghĩa hình thoi
- Định nghĩa hình vuông
GV lưu ý HS: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác.
b) Nêu tính chất về góc của:
 Tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành (hình thoi) hình chữ nhật (hình vuông) ?.
* Nêu tính chất về đường chéo của:
- Hình thang cân ?
- Hình bình hành ?
- Hình chữ nhật ?
- Hình thoi ?
- Hình vuông?
GV: Trong các hình đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể.
 * d1, d2, d3, d4 :
 Các trục đối xứng 
 * O : Tâm đối xứng. 
c) Dấu hiệu nhận biết :
GV nêu câu hỏi, HS trả lời miệng
4.3 Luyện tập:
Bài 1: (Bài 88/SGK/T111)
Một HS lên bảng vẽ hình, cho biết GT, KL của bài toán.
GV : Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh
Gọi một HS xung phong lên bảng.
GV: các đường chéo AC và BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật?
GV đưa hình vẽ minh hoạ
HS: Hai đường chéo AC ^ BD thì hình bình hành EFGH trở thành hình chữ nhật.
b) Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi?
GV: Đưa hình minh hoạ
HS trả lời, GV chốt ý chính:
c) GV đưa hình minh hoa
HS trả lời, GV sửa chữa sai sót ghi bảng.
Bài 2: (bài 89/SGK/T111)
HS vẽ hình ghi GT, KL
GV: Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB , ta cần chứng minh điều gì?
HS: Chứng minh AB là trung trực của EM
b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì?
 Vì sao?
* Phần còn lại về nhà HS tiếp tục giải.
4.4 Bài học kinh nghiệm:
Từ bài 89(SGK/T111), em có nhận xét gì về hình được tạo thành từ bốn trung điểm các cạnh của tứ giác có hai đường chéo vuông góc?
Lý thuyết:
1. Định nghĩa :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB , BC , CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
2. Tính chất:
Về góc:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Trong hình thang , hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau.
Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900
Về đường chéo:
Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc hình thoi.
Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc hình vuông
Tính chất đối xứng:
 Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
 Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Hình vuông có bốn trục đối xứng và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang cân (SGK/T74)
Hình bình hành (SGK/T91)
Hình chữ nhật (SGK/T97)
Hình thoi (SGK/T105)
Hình vuông (SGK/T107)
II . Luyện tập:
Bài 1: (Bài 88/SGK/T111)
Chứng minh:
Tứ giác EFGH là hình bình hành	vì:
Xét D ABC có:
AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
Suy ra: EF là đường trung bình 
Þ EF // AC và EF = (1)
Chứng minh tương tự
Þ HG // AC và HG = (2)
Từ (1) và (2) Suy ra : 
EF // HG và EF = HG ( = )
Vậy 	EFGH là hình bình hành
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
 Û 
 Û EH ^ EF 
 Û AC ^ BD
(Vì EH // BD ; EF // AC)
* Điều kiện cần tìm là đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi 
 Û EH = EF 
 Û BD = AC 
( Vì EH = ; EF = )
- Điều kiện cần tìm là các đường chéo AC và BD bằng nhau.
c) Hình bình hành EFGH là hình vuôngLà hình chữ nhật
Là hình thoi
* Điều kiện cần tìm là các đường chéo AC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau.
Bài 2: (bài 89/SGK/T111)	
a) Chứng minh E đốixứng với M qua AB:
Ta có:
 DM là đường trung bình của D ABC 
( Vì DB = DA ; BM = MC)
Mà có: DM = DE (gt)
Suy ra: AB trung trực của EM
Þ E đối xứng của M qua AB
b) Xét tứ giác EAMB, ta có
 hình bình hành
Mà EM ^ AB ( c/m câu a)
Suy ra: EAMB là hình thoi.
III. Bài học kinh nghiệm:
- Các trung điểm của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc lập thành bốn đỉnh của một hình chữ nhật.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Ôn tập định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục , qua tâm.
Bài tập về nhà: bài 89 (b, c, d) /SGK/T111
Bài 159, 161, 162 /SBT /T 76, 77
Chuẩn bị giấy bút, dụng cụ học tập tiết sau kiểm tra một tiết . 
Hường dẫn bài 89/SGK:
 a) Đã giải ở trên.
 b)+ AEMC là hình bình hành
 ( Chứng minh: EM // AC , EM = AC vì cùng bằng 2DM )
 + Tứ giác AEBM là hình thoi
 c) Chu vi tứ giác AEBM bằng 4.BM = 2.4 = 8(cm)
5. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_24_on_tap_chuong_i_huynh_kim_hue.doc