I/ MỤC TIÊU:
On tập, củng cố lại tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
-Rèn luyện cách cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định dạng của một tứ giác.
II/ TRỌNG TÂM:
Luyện giải các bài tập về hình thoi.
III/ CHUẨN BỊ:
? HS: Như dặn dò tiết 22.
? GV: Phim trong ghi bài tập.
IV/ TIẾN TRÌNH:
Tiết: 23 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Oân tập, củng cố lại tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -Rèn luyện cách cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định dạng của một tứ giác. II/ TRỌNG TÂM: Luyện giải các bài tập về hình thoi. III/ CHUẨN BỊ: HS: Như dặn dò tiết 22. GV: Phim trong ghi bài tập. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Oån định: Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không. 3/ Bài mới: GV vẽ hình vuông ABCD trên bảng yêu cầu HS: -Hãy vẽ tâm đối xứng của hình vuông ABCD. -Hãy vẽ các trục đối xứng của hình vuông ABCD. HS1 xác định tâm đối xứng O HS2: Xác định 4 trục đối xứng. -GV đưa hình bài tập 82 lên màn hình. -GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng chứng minh. -HS nhận xét. -GV nhận xét phê điểm.ư1 GV đưa bài tập 83 lên màn hình. -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV đưa bài tập 85 lên màn hình. -HS đọc to đề bài -GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, 1 HS ghi tóm tắt GT-KL. -GV đặt câu hỏi gợi ý dẫn dắt: GV: Nhìn hình vẽ kết hợp giả thiết ta dể dàng chứng minh được AEFD là hình gì? Vậy ta chọn dấu hiệu xuất phát từ hình chữ nhật. GV gọi 1 HS phân tích tiếp và lên bảng chứng minh. GV: Theo GT bài toán kết hợp với chứng minh trên ta thấy dễ dàng chứng minh EMFN là hình gì? HS: Hình chữ nhật. GV: Vậy ta chọn dấu hiệu nhận biết nào? HS: hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau ( hoặc hai đường chéo vuông góc nhau ) GV cho HS hoạt động theo nhóm ( Thời gian 10’). Đại diện 1 nhóm trình bày HS nhận xét. GV nhận xét và sửa sai nếu có. GV có thể cho HS chứng minh theo dấu hiệu hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc. 4/ Củng cố: Qua bài tập 80 GV cho HS nhận xét và đưa ra bài học kinh nghiệm. 5/ Dặn dò: GV đưa phần dặn dò lên màn hình và gọi một HS đọc to. I/ Sửa bài tập cũ: B A D C O Bài tập 80 (SGK): Hình vuông có: -Một tâm đối xứng: đó là giao điểm của hai đường chéo AC, BD. -Bốn trục đối xứng: + Hai trục là hai đường thẳng chứa hai đường chéo AC, BD. -Hai trục khác là hai đường thẳng đi qua trung điểm các cạnh đối của hình vuông. Bài tập 82 : SGK. A B C D E F G H 1 2 3 1 AE + EB = AB BF + FC = BC CG + GD = CD EB = CF = DG = AH DH + HA = DA AB = BC = CD = DA ( ABCD là hình vuông) AE = BF = CG = HD ( gt) rAEH = rBFE = rCGF = rDGH ( c-g-c) HE = EF = FG = GH EFGH là hình thoi (1) Ta có: H1 = E3 ( rAEH = rBFE) Mà H1 + E1 = 900 ( rAEH vuông tại A). Nên E3 + E1 = 900 E2 = 1800 – (E1+ E3) = 1800 – 900 = 900 (2) Từ ( 1) ( 2) EFGH là hình vuông. II/ Bài tập mới: Bài tập 83 (SGK): a/ Sai d/ Sai b/ Đúng e/ Đúng. c/ Đúng A E B C F D M N Bài tập 85 (SGK): Hình chữ nhật ABCD AB = 2 AD ; EA = EB ; FD = FC AF DE = {M} , BFEC = { N} a/ ADFE là hình vuông. b/ EMFN là hình vuông. GT KL a/ Chứng minh: ADFE là hình vuông: AE = DF (1) AE = AB ( E là trung điểm AB). DF = DC ( F là trung điểm DC) AB = DC ( ABCD là hcn) AE // DF (2) AB // DC (ABCD là hình chữ nhật) EAB ; FDC (1) (2) AE FD là hình bình hành (3) AE = AD (4) AE = AB ( cmt) AD = (gt) (3)(4) AEFD là hình thoi. Ta lại có: D = 900 ( ABCD là hình chữ nhật). Nên AEFD là hình vuông. b/ Chứng minh: EMFN là hình vuông : EF = DF ( ADFE là hình vuông) Mà DF = DC ( cmt) Nên EF =DC rDEC có: rDEC vuông tại E EF là tiếp tuyến EF = DC DEC = 900 (5) AF DE ( ADEF là hình vuông) EMF = 900 (6) Chứng minh tương tự câu a ta có: BCFE là hình vuông. EC BF ( tại N) ENF = 900 (7) (5)(6)(7) EMFN là hình chữ nhật Ta lại có: EM = FM ( Tính chất hai đường chéo hình vuông). Suy ra: EMFN là hình vuông. III/ Bài học kinh nghiệm: -Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo . -Hai đường chéo và hai đường trung bình của hình vuông là 4 trục đối xứng của nó. Lý thuyết: -Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I. -Bài tập : Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập : 87, 88, 89 ( SGK). V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: