I. Mục tiêu:
-Củng cố định nghiã, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
-biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán.
II . Chuẩn bị.
* Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
* Học sinh : Ôn tập kiến thức và làm các bài tập về nhà.
Thước kẻ, com pa, ê ke, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định tổ chức:
2.kiểm tra bài mới:d/n,t/c,dấu hiệu nhận biết hình vuông
3.Bài mới:
S: D: Tiết 21 Luyện tập I. Mục tiêu: -Củng cố định nghiã, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. -biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán. II . Chuẩn bị. * Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. * Học sinh : Ôn tập kiến thức và làm các bài tập về nhà. Thước kẻ, com pa, ê ke, bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức: 2.kiểm tra bài mới:d/n,t/c,dấu hiệu nhận biết hình vuông 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động1: Chữa bài tập. -Học sinh 1: ? Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình vuông. ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. -Học sinh 2: Chữa bài tập 82( SGK- 108) -Giáo viên cho học sinh chữa bài tập 83 ( SGK- 109) Giáo viên ghi đề bài ra bảng phụ. -Cho một học sinh lên bảng điền (Đ) , (S) vào bảng phụ ? Giải thích phương án chọn. ? Nhận xét bài làm của bạn. -Giáo viên nhận xét cho điểm. -Qua hai bài tập giáo viên chốt lại: + Dạng bài tập. + Kiến thức áp dụng. +Cách làm. *Hoạt động 2: Luyện tập -Giáo viên cho học sinh làm bài tập 84( SGK) ? Đọc và phân tích bài toán. -Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl. -Giáo viên lưu ý tính thứ tự trong vẽ hình. ? Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? ? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi. ? Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì. ? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh trên BC thì tứ giác AEDF là hình vuông. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 148( SBT) -Yêu cầu một học sinh đọc nội dung bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? -Giáo viên huớng dẫn học sinh vẽ hình ? Nêu gt, kl của bài toán. ? Nêu nhận xét vè tứ giác EFGH. - Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải. ? Nhận xét bài làm của bạn. -giáo viên kết hợp nhận xét , sửa sai cho học sinh . -Chốt: phương pháp giải baì tập nêu trên. -Một học sinh lên bảng theo sự chỉ định của giáo viên. - Học sinh 2 lên bảng chữa bài tập. Học sinh khác dưới lớp theo dõi, đối chiếu với câu trả lời, bài chữa của bạn. -Nhận xét bài bạn. Sửa sai ( nếu có) - Học sinh lên bảng điền a. (S) b.(Đ) c. (Đ) d. (S) e. (Đ) -Nhận xét bài làm của bạn. -Đọc và phân tích bài toán. -Một học sinh lên bảng vẽ hình , ghi gt, kl. -Nhận xét bài làm của bạn. -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời. -Học sinh trả lời -Học sinh đọc và phân tích bài toán. -Một học sinh lên bảng ghi gt, kl. -Nhận xét bài làm của bạn. -Học sinh trả lời. -Một học sinh lên bảng trình bày lời giải. -Nhận xét bài làm của bạn. I. Chữa bài tập. Bài tập 82( SGK- 108) GT ABCD là hình vuông AE=BF=CG=DH KL EFGH là hình gì? Vì sao? A E B F H D G C Chứng minh Xét Có: Mặt khác Chứng minh tương tự tacó: là hình vuông. II. Luyện tập. Bài tập 84( SGK) A F E B D C Chứng minh a. Tứ giác AEDF có: AF// DE, AE// FD (gt) nên AEDF là hình bình hành. b.Nếu AD là phân giác của thì hình bình hành AEDF là hình thoi. c.Nếu ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật. - Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. Bài tập 148( SBT- 75) A E F B H G C GT KL EFGH là hình gì? Vì sao? Chứng minh Tam giác FGC có vuông cân) Chứng minh tương tự ta có: BH=EH mà BH=HG=GC(gt) FG=GH=HE Xét tứ giác EFGH có: EH//FG ( cùng BC) EH=FG( Chứng minh trên) EFGH là hình bình hành. Kết hợp với điều kiện là hình chữ nhật. Hình chữ nhật EFGH có: EH= HG( CMT) Nên: EFGH là hình vuông. 4. Hướng dẫn về nhà. -xem lại các bài tập đã chữa,Ôn tập chương I sgk,làm các bài tập phần ôn tập chương I
Tài liệu đính kèm: