Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 18 đến 19 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 18 đến 19 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: “Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng”, “Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//”, “Các đường thẳng // cách đều". Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.

 Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều.

- Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.

- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu.

- HS: Sgk, thước, e ke, com pa

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A) Ôn định tổ chức.

B) Kiểm tra bài cũ:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 18 đến 19 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiết 18: đường thẳng song song
 với một đường thẳng cho trước
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: “Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng”, “Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//”, “Các đường thẳng // cách đều". Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
 Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều.
- Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. 
- HS: Sgk, thước, e ke, com pa
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ:
- HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN?
 Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN?
* Cách vẽ:
+ Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
+ Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3.
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường thẳng song song 
?1
HS đọc phần 
-HS làm theo yêu cầu của GV
 A B
 a
 b
 H K
Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta có đ/n
HĐ2: Hình thành các tính chất
?2
- Các nhóm trao đổi & thảo luận 
- HS CM nhanh tại chỗ
- Phát biểu T/c
- HS nhắc lại
- HS vẽ hình theo GV
 A (I) M
(a)
 h h
(b) H' K'
 H K
	h
 h 
(a')
	A'
(II)
Xét ABC có cạnh BC cố định , đường 
 cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. đỉnh A của nằm trên đường nào?
- HS vẽ hình theo GV
GV( Chốt lại) & nêu NX
 * HĐ4: Khái niệm về đường thẳng // cách đều
AB là K/c giữa a & b
- BC là K/c giữa c & b
- CD là K/c giữ C & d
* GV đưa ra bài toán
 A E a 
 B F b
C G c
D H d
* HĐ5: Hình thành định lí
Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c, d // với nhau cắt đt xy theo thứ tự tại các điểm E, F, G, H , AB, BC, Cd là k/c giưã a & b, giữa B & C, giữa c & d 
CMR a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CDthì EF = EG = GH
b) Nếu a//b//c//d & EF = EG = GH thì AB = BC = CD
- HS trình bày tại chỗ P2 Cm
- HS trình bày cách khác
- HS ghi nhanh lời giải
1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song 
?1
 Cho 2đt // a & b
 Gọi A & B là 2 điểm bất kỳ thuộc đt a; 
 AH & BK là các đường kẻ từ A & B đến đt b. Gọi độ dài AH là H .Tính độ dài BK theo h
- Tứ giác ABKH có
AB//HK, AH//BKABKH là HBH
AH = BK vậy BK = h đpcm.
+ Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đt b 1 khoảng = h
+ Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đt 1 khoảng = h
* Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đt // là k/c từ 1 điểm tuỳ ý trên đt này đến đt kia
2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
?2
 Chứng minh M a, M' a'
Ta có:
AH//MK AMKH là HBH
AH = MK = h 
Vậy AB//b
Qua A chỉ có 1 đt // với b do đó 2 đt a & AM chỉ là 1 . Hay M a 
* Tương tự: Ta có M' a'
* Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đt // với b và cách b 1 khoảng = h
?3
 - 
Vậy Ađt a//BC& cách BC khoảng 2cm
 A A' 
 2 2
 B H C H'
- Vậy A nằm trên đt // với BC cách BC 1 khoảng = 2cm
* Nhận xét: SGK 
* Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đt cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đt// vớiđt đó và cách đt đó 1 khoảng = h.
3. Đường thẳng song song cách đều.
- Các đt a, b, c, d // với nhau (1)
- K/c giữa a & b, b & c, c & d bằng nhau (2)
a, b, c, d là các đt // cách đều 
Vậy : a//b//c//d (1)
 AB = BC = CD (2)
a, b, c, d là các đt // cách đều
?4
 A a 
B \ b
C \ c
 \ 
D d
Giải:
a) Từ (gt) a//b//c//d & AB = BC ta có hình thang AEGC mà B là trung điểm AC F là trung điểm của EG hay EF = FG (1)
- Tương tự : từ (gt) b//c//c & BC = Cd ta có
 FG = Gh (2)
Từ (1) & (2) EF = FG = Gh
b) a//b//c & EF = FG ta có AEGC là hình thang, F là trung điểm EG B là trung điểm của AC hay AB = BC (3)
- Tương tự b//c//d (gt) và FG = GH BDHF là hình thang & C là trung điểm BD 
 BC = CD
Từ (3) & (4) AB = BC = CD
* Định lý:
+ Nếu các đt // cách đều cắt 1 đt thì chúng cắt trên đt đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau
+ Nếu các đt // cắt 1 đt và chúng chắn trên đr đó các đoạn thẳng liên tiếp = nhau thì chúng // cách đều
D- Luyên tập - Củng cố:
HS làm bài tập 67 SGK
 x 
 E	 
 \
 d D 
 \
 C
 \ 
 A C' D' B 
 C1: áp dụng T/c đường Tb của tam giác & hình thang
 C2: Kẻ thêm đt d//CC' & đi qua A
Ta có: d//CC' //DD' //EB chắn trên đt Ax các đoạn thẳng liên tiếp = nhau 
AC = CD = DE d, CC', DD', BE là 4 đt // cách đều
Vậy nó chắn trên đt AB các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau là AC' = C'D' = D'B
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 68, 69 SGK
- Học bài
- Xem trước bài tập phần luyện tập
Ngày soạn: Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 19: 	luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
 - Kỹ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, com pa.
- HS: Skg, thước, com pa.
Iii. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:
1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d. Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 đt cho trước
2. Nêu định lý về các đt // cách đều ( Vẽ hình minh hoạ)
C) Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
(GV dùng bảng phụ)
1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định 1 khoảng 3 cm là đường tròn tâm A bán kính 3 cm.
2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu đoạn thẳng AB cho trước là đường trung trực của đoạn AB.
3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xoy và cách đều 2 cạnh của góc đó là tia phân giác của góc xoy
4. Tập hợp các điểm cách đt a cố định 1 khoảng 3cm là 2 đt // với a và cách a 1 khoảng 3 cm
 y
 A 	
 I C d
	 O H B x
C2: Nối O với C ta có OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền của vuông OAB
OC = Hay OC = AC 
C đường trung trực OA
Ad; AH = 2,B d, C đx A qua B
 B chuyển động ntn? 
 C chuyển động ntn?
HS lên bảng trình bày lời giải?
 ABC ( = 900)
GT	MBC, MDAB, 
 MEAC 
	O là trung điểm DE
 a) A, O, M thẳng hàng.
KL b) o di chuyển đường nào
 c) Tìm M trên BC để AM
 nhỏ nhất
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Kết luận ntn?
- HS đọc đề bài
- GV cho HS vẽ hình
- 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy nghĩ & làm bài
- Xác định điểm cố định điểm di động
- HS phán đoán tập hợp các điểm C nằm trên đường d//Ox
- Ai có cách khác
GV: Chốt lại
1) Chữa bài 69 
2) Chữa bài 68
 A
 2 /
	 d 
 H B / K 
 d'
Giải:
Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của đt d (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau bờ là đt d). Từ A hạ AH d; CKd
Xét AHB & CKB có:
AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB
 = (đ2)
KC = AH = 2cm (Cạnh huyền, góc nhọn)
Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 cm
Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A).
3. Chữa bài 70
C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ CHOx ( H Ox)
CH// Oy ( Vì cùng Ox)
Ta có H là trung điểm của OB CH là đường trung bình của OAB
Do đó ta có:
CH = 
Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên đt d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng 1cm.
 4. Chữa bài 71/103
 A
 O 
 D 	E
	C
	H	K M
	B
 a) = 900 ( gt) Tứ giác ADME 
 MDAB, MEAC là HCN
 O là trung điểm DE O là trung điểm AM là giao của 2 đường chéo HCN 
 A, O, M thẳng hàng.
b) Hạ đường AH & OK,
 OK //AH ( Cùng BC) O là trung điểm AM nên K là trung điểm HM OK là đường trung bình AHM OK = 
- Vì BC cố định và khoảng cách OK= 
không đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng //BC cách BC 1 khoảng = ( Hay O thuộc đường trung bình của ABC)
c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC
AM ngắn nhất khi AM = AH M H 
( Chân đường cao)
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm vẽ hình và trao đổi
- Đại diện các nhóm nêu cách Cm
D- Luyên tập - Củng cố:
- Nhắc lại p2 CM. Sử dụng các T/c nào vào CM các bài tập trên.
E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm bài 72 .Xem lại bài chữa.
BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_18_den_19_ban_2_cot.doc