GV: Giới thiệu nhận xét.
Có cách định nghĩa khác về hình thoi
Hoạt động 2
GV: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt. Vì thế nó có tất cả các tính chất của hình bình hành. Đó là tính chất gì?
HS: Nhắc lại
GV: Phát hiện thêm tính chất khác về đường chéo AC và BD.
HS: Phát hiện
GV: Giới thiệu định lí.
HS: Đọc.
GV: Hướng dẫn hs chứng minh định lí trên.
Hs: Theo dõi và suy nghĩ chứng minh
GV: Tam giác ABC là tam giác gì?
HS: Tam giác cân
GV: ?BD là đường gì trong tam giác cân
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS chứng minh BD là đường phân giác của góc B. Các đường khác HS chứng minh tương tự.
HS: Chứng minh
GV:?Từ định nghĩa để chứng minh một tứ giác là hình thoi ta chứng minh như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chứng minh hình bình hành là hình thoi chứng minh như thế nào?
HS: Trả lời
Ngày soạn: 31/10/2010 Tiết 20: HÌNH THOI A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh biết định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Biết cách vẽ hình thoi - Biết chứng minh tứ giác là hình thoi - Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản 2. Kỹ năng: - Biết vẽ một hình thoi - Biết chứng minh tứ giác là hình thoi - Biết vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trực quan suy diễn. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Thước, bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Ôn định nghĩa, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: Nêu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, của hình chữ nhật? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Ta đã được học về hình bình hành. Đó là tứ giác có các cạnh đối song song. Ta cũng đã được học về hình bình hành đặc biệt có 4 góc vuông. Đó là hình chữ nhật. Trong tiết học hôm nay, chúng ta nghiên cứu một loại hình bình hành đặc biệt nữa. Đó là hình thoi. b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾ THỨC Hoạt động 1 GV: Vẽ hình 100 (sgk) lên bảng. Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? HS: Tứ giác trên có các cạnh bằng nhau. GV: Tứ giác trên gọi là hình thoi. Vậy hình thoi là gì? HS: Trả lời Định nghĩa sgk GV: Tứ giác ABCD trên có phải là hình bình hành không? HS: Trả lời GV: Giới thiệu nhận xét. Có cách định nghĩa khác về hình thoi Hoạt động 2 GV: Hình thoi là hình bình hành đặc biệt. Vì thế nó có tất cả các tính chất của hình bình hành. Đó là tính chất gì? HS: Nhắc lại GV: Phát hiện thêm tính chất khác về đường chéo AC và BD. HS: Phát hiện GV: Giới thiệu định lí. HS: Đọc. GV: Hướng dẫn hs chứng minh định lí trên. Hs: Theo dõi và suy nghĩ chứng minh GV: Tam giác ABC là tam giác gì? HS: Tam giác cân GV: ?BD là đường gì trong tam giác cân HS: Trả lời GV: Hướng dẫn HS chứng minh BD là đường phân giác của góc B. Các đường khác HS chứng minh tương tự. HS: Chứng minh GV:?Từ định nghĩa để chứng minh một tứ giác là hình thoi ta chứng minh như thế nào? HS: Trả lời GV: Chứng minh hình bình hành là hình thoi chứng minh như thế nào? HS: Trả lời Hoạt động 3 GV: Gợi mở hs hình thành các dấu hiệu nhận biết hình thoi. HS: Trả lời và phát hiện dấu hiệu nhận biết. GV: Chốt các dấu hiệu nhận biết ở sgk Hs: Theo dõi 1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi AB=BC=CD=DA * Nhận xét: Hình thoi củng là hình bình hành . 2. Tính chất: * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. * Định lí: (sgk) GT ABCD là hình thoi KL ACBD AC, BD, CA, DB lần lượt là phân giáccủa các góc A, B, C, D. Chứng minh: AB=BC suy ra cân tại B có BD là trung tuyến (AI=CI) nên cũng là dường cao, đường phân giác. Suy ra BDAC và BD là đường phân giác góc B. 3. Dấu hiệu nhận biết: (sgk) 4.Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung bài học: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi - Làm bài tập 102 (sgk) 5. Dặn dò : - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. - BTVN: 74; 75, 76, 77 (sgk) - Xem trước các bài tập tiết sau Luyện tập
Tài liệu đính kèm: